14/01/2018, 20:17

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4: Luyện tập chung tiếp

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4: Luyện tập chung tiếp Lời Giải bài tập Toán lớp 4 Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4: Luyện tập chung (tiếp theo) với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ...

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4: Luyện tập chung tiếp

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4: Luyện tập chung (tiếp theo) với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK Toán 4. Lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 4 này cũng sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức Chương 4 phần 1: Phân số và Chương 3. Đồng thời đây là tài liệu giúp các em củng cố các dạng bài tập Toán, rèn luyện kỹ năng giải Toán đạt kết quả cao trong các kỳ thi học kì. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

Giải bài tập trang 123, 124 SGK Toán 4: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP CHUNG – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 123, 124)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 116/SGK Toán 4)

Trong mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Trong các số 5451; 5514; 5145; 5541 số chia hết cho 5 là:

A. 5451           B. 5514                C. 5145                      D. 5541

b) Hùng có 8 viên bi gồm 4 bốn viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng là:

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4

Đáp án:

a) Khoanh vào C

b) Khoanh vào D

c) Khoanh vào C

d) Khoanh vào D

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 116/SGK Toán 4)

Đặt tính rồi tính:

a) 53867 + 49608                               b) 428 x 307

c) 864752 – 91846                              d) 18490 : 215.

Đáp án:

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 116/SGK Toán 4)

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12cm, chiều rộng 5cm. Nối đỉnh A với trung điểm N của cạnh DC. Nối đỉnh C với trung điểm M của cạnh AB. Cho biết tứ giác AMCN là hình bình hành có chiều cao MN bằng chiều rộng của hình chữ nhật.

Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4

a) Giải thích tại sao đoạn thẳng AN và MC song song và bằng nhau.

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần diện tích hình bình hành AMCN?

Đáp án:

a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMNC nên chúng song song và bằng nhau.

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 12 x 5 = 60 (cm2)

Vì điểm N là trung điểm của cạnh DC nên độ dài của đoạn thẳng NC là:

12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình bình hành AMCN bằng:

6 x 5 = 30 (cm2)

Ta có: 60 : 30 = 2 (lần)

Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình bình hành AMCN.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 126 SGK Toán 4: Phép cộng phân số

0