14/01/2018, 20:17

Câu hỏi trắc nghiệm phần tiến hóa

Câu hỏi trắc nghiệm phần tiến hóa Bài tập trắc nghiệm môn SInh học lớp 12 là tài liệu tham khảo gồm 69 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 phần tiến hóa, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức, ôn thi ...

Câu hỏi trắc nghiệm phần tiến hóa

là tài liệu tham khảo gồm 69 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 phần tiến hóa, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức, ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh, luyện thi Đại học - Cao đẳng môn Sinh năm 2017 hiệu quả. Chúc các bạn học tốt.

Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học: Phần Tiến hóa

Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 theo từng chương trình

TRẮC NGHIỆM PHẦN TIẾN HOÁ

Câu 1: Hiện tượng lại tổ là:

a. Trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó.

b. Trường hợp cơ quan tương đồng lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó

c. Trường hợp cơ quan tương tự lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó

d. Trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh ở một phôi người nào đó

Câu 2: Bằng chứng tiến hoá nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới?

a. Bằng chứng giải phẫu học so sánh             b. Bằng chứng phôi sinh học so sánh

c. Bằng chứng về tế bào học                         d. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 3: Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

a. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng phân bố.

b. Không những phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng phân bố mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lý khác vào thời kỳ nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.

c. Không phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng phân bố mà chỉ phụ thuộc vùng đó đã tách ra khỏi các vùng địa lý khác vào thời kỳ nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới

d. Phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng phân bố, còn không phụ thuộc vào vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lý khác như thế nào.

Câu 4: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá:

a. Phản ánh sự tiến hoá đồng quy              b. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo

c. Phản ánh nguồn gốc chung                    d. Phản ánh sự tiến hoá phân ly

Câu 5: Giá trị đầy đủ của bằng chứng tế bào học là:

a. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

b. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

c. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó

d. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

Câu 6: Nguyên nhân chính tạo cho đảo lục địa có hệ động, thực vật phong phú hơn đảo đại dương là

a. Khi mới tách ra, đảo lục địa mang theo hệ động, thực vật của đất liền.

b. Do môi trường mới dễ hình thành nhiều loài đặc hữu

c. Do được cách ly địa lý tạo thuận lợi cho hình thành nhiều loài mới

d. Do khoảng cách ly gần nên các loài ở đất liền dễ nhập cư

Câu 7: Nguyên nhân chính tạo cho đảo đại dương có hệ động, thực vật nghéo nàn hơn đảo lục địa là

a. Khi đảo đại dương mới hình thành thì ở đây chưa có sinh vật

b. Do khoảng cách ly quá xa nên các loài ở đất liền khó nhập cư

c. Do môi trường mới mẻ không thuận lợi cho sinh vật

d. Do chỉ số ít những loài có khả năng vượt biển mới nhập cư được

Câu 8: Bằng chứng tiến hoá nào dễ được xác định bằng phương pháp thực nghiệm

a. Bằng chứng giải phẫu học so sánh                b. Bằng chứng phôi sinh học so sánh

c. Bằng chứng tế bào học                                d. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 9: Nội dung của định luật phát sinh sinh vật là

a. Sự phát triển cá thể không phản ánh được sự phát triển của loài

b. Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài

c. Sự phát triển cá thể lặp lại một cách chi tiết sự phát triển của loài

d. Sự phát triển cá thể phản ánh lịch sử phát triển lâu dài của loài

Câu 10: Trình tự các Nu trong mạch mang mã gốccủa 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:

  • Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
  • Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
  • Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
  • Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT-

Từ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người

a. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.

b. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh

c. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.

d. Gôrila có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.

Câu 11: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là:

a. Những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có cấu tạo giống nhau.

b. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

c. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau

d. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi

Câu 12: Bằng chứng tiến hoá nào có sức thuyết phục nhất:

a. Bằng chứng giải phẫu học so sánh                       b. Bằng chứng phôi sinh học so sánh

c. Bằng chứng về tế bào học                                   d. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 13: kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh

a. tiến hoá đồng quy                                   b. tiến hoá thích ứng

c. tiến hoá phân li                                       d. nguồn gốc chung của chúng

Câu 14: Phôi của các động vật có xương sống thuộc những lớp khác nhau, trong những giai đoạn phát triển đầu tiên đều:

a. giống nhau về hình dạng chung nhưng khác nhau về quá trình phát sinh các cơ quan

b. giống nhau về hình dạng chung cũng như về quá trình phát sinh các cơ quan

c. khác nhau về hình dạng chung nhưng giống nhau về quá trình phát sinh các cơ quan

d. khác nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan

Câu 15: Sở dĩ ngày nay thú có túi chỉ có ở lục địa Úc vì:

a. Lục địa đã tách rời lục địa châu Á vào cuối Đại trung sinh và đến đầu kỉ Thứ tư thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ. Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau

b. Lục địa đã tách rời lục địa châu Á vào kỉ thứ 3. Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau

c. Lục địa đã tách rời lục địa châu Á vào cuối Đại trung sinh và đến đầu kỉ Thứ ba thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ. Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau

d. Lục địa đã tách rời lục địa châu Á và lục địa Nam Mĩ vào cuối Đại Trung sinh. Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau

Câu 16: Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo lục địa?

a. Có toàn các loài du nhập từ nơi khác đến

b. Giống hệt với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất

c. Có toàn những loài đặc hữu

d. Có hệ động thực vật phong phú hơn ở đảo đại dương

Câu 17: Cơ quan thoái hoá là:

a. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, cơ quan này thay đổi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vết tích xa xưa của chúng.

b. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở giai đoạn phôi. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, cơ quan này thay đổi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vết tích xa xưa của chúng.

c. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài không thay đổi, cơ quan này thay đổi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vết tích xa xưa của chúng.

d. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng thành. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, cơ quan này thay đổi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vết tích xa xưa của chúng.

Câu 18: Giá trị đầy đủ của những dẫn liệu địa sinh vật học là:

a. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời điểm nhất định, tại một vùng nhất định.

b. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh tại một vùng nhất định.

c. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định

d. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định và các loài có nguồn gốc chung

Câu 19: Bằng chứng tiến hoá nào được xem là một trong những thành tựu khoa học lớn nhất ở thế kỉ XIX

a. Bằng chứng phôi sinh học so sánh                            b. Bằng chứng giải phẫu học so sánh

c. Bằng chứng sinh học phân tử                                   d. Bằng chứng tế bào học

Câu 20: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự

a. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt

b. Mang cá và mang tôm

c. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan

d. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các loài sâu bọ khác

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

0