Giải bài tập trang 105, 106 SGK Toán 2: Luyện tập chung
Giải bài tập trang 105, 106 SGK Toán 2: Luyện tập chung Giải bài tập Toán lớp 2 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2, các bài giải tương ứng với từng bài ...
Giải bài tập trang 105, 106 SGK Toán 2: Luyện tập chung
với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 103, 104 SGK Toán 2: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc - Luyện tập
Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 2 trang 105)
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Tính nhẩm:
2 × 6 = 2 × 8 = 5 × 9 = 3 × 5 =
3 × 6 = 3 × 8 = 2 × 9 = 4 × 5 =
4 × 6 = 4 × 8 = 4 × 9 = 2 × 5 =
5 × 6 = 5 × 8 = 3 × 9 = 5 × 5 =
Hướng dẫn giải
2 × 6 = 12 2 × 8 = 16 5 × 9 = 45 3 × 5 = 15
3 × 6 = 18 3 × 8 = 24 2 × 9 = 18 4 × 5 = 20
4 × 6 = 24 4 × 8 = 32 4 × 9 = 36 2 × 5 = 10
5 × 6 = 30 5 × 8 = 40 3 × 9 = 27 5 × 5 = 25
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Viết số thích hợp vào chỗ trống theo mẫu
Hướng dẫn giải
Điền lần lượt các số: 2 × 5 = 10
2 × 8 = 16
Điền lần lượt các số: 3 × 3 = 9
3 × 8 = 24
3 × 10 = 30
Điền lần lượt các số: 5 × 9= 45
5 × 6 = 30
5 × 5 = 15
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
a) 5 × 5 + 6 = b) 4 × 8 – 17 =
c) 2 × 9 – 18 = d) 3 × 7 + 29 =
Hướng dẫn giải
a) 5 × 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 4 × 8 – 17 = 32 – 17 = 15
c) 2 × 9 – 18 = 18 – 18 = 0 d) 3 × 7 + 29 = 21 + 29 = 50
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?
Hướng dẫn giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 × 7 = 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa.
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)
Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:
Hướng dẫn giải
a) Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9
Đáp số: 9cm.
b) Độ dài đường gấp khúc là:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 =10 (cm)
Đáp số: 10cm.
Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung tiếp theo (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 2 trang 106)
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Tính nhẩm:
2 × 5 = 3 × 7 = 4 × 4 = 5 × 10 =
2 × 9 = 3 × 4 = 4 × 3 = 4 × 10 =
2 × 4 = 3 × 3 = 4 × 7 = 3 × 10 =
2 × 2 = 3 × 2 = 4 × 2 = 2 × 10 =
Hướng dẫn giải
2 × 5 = 10 3 × 7 = 21 4 × 4 = 16 5 × 10 = 50
2 × 9 = 18 3 × 4 = 12 4 × 3 = 12 4 × 10 = 40
2 × 4 = 8 3 × 3 = 9 4 × 7 = 28 3 × 10 = 30
2 × 2 = 4 3 × 2 = 6 4 × 2 = 8 2 × 10 = 20
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số |
2 |
5 |
4 |
3 |
5 |
3 |
2 |
4 |
Thừa số |
6 |
9 |
8 |
7 |
8 |
9 |
7 |
4 |
Tích |
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn giải
Thừa số |
2 |
5 |
4 |
3 |
5 |
3 |
2 |
4 |
Thừa số |
6 |
9 |
8 |
7 |
8 |
9 |
7 |
4 |
Tích |
12 |
45 |
32 |
21 |
40 |
27 |
14 |
16 |
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
So sánh:
2 × 3 ...3 × 2 4 × 9 ....5 × 9
4 × 6...4 × 3 5 × 2....2 × 5
5 × 8 ....5 × 4 3 × 10...5 × 4
Hướng dẫn giải
2 × 3 = 3 × 2 4 × 9 < 5 × 9
4 × 6 > 4 × 3 5 × 2 = 2 × 5
5 × 8 > 5 × 4 3 × 10 > 5 × 4
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện?
Hướng dẫn giải
8 học sinh mượn được số quyển truyện là:
5 × 8 = 40 (quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện.
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)
Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc:
Hướng dẫn giải
a) Đo độ dài từng đoạn thẳng ta có kết quả lần lượt như sau:
3cm, 3cm, 2cm, 4cm.
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 2 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
b) Đo độ dài từng đoạn thẳng ta có kết quả lần lượt như sau: 3cm, 4cm, 5cm.
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 107, 108 SGK Toán 2: Phép chia