Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 10: Space travel
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 10: Space travel Từ vựng Unit 10 lớp 9 astronaut (n) phi hành gia astronomy (n) thiên văn học attach (v) buộc, gài float (v) trôi ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 10: Space travel
Từ vựng Unit 10 lớp 9
astronaut (n) | phi hành gia |
astronomy (n) | thiên văn học |
attach (v) | buộc, gài |
float (v) | trôi |
habitable (adj) | có đủ điều kiện cho sự sống |
International Space Station (ISS) (n) | Trạm vũ trụ quốc tế ISS |
galaxy (n) | thiên hà |
land (v) | hạ cánh |
launch (v, n) | phóng |
meteorite (n) | thiên thạch |
microgravity (n) | tình trạng không trọng lực |
mission (n) | chuyến đi, nhiệm vụ |
operate (v) | vận hành |
orbit (v, n) | xoay quanh, đi theo quỹ đạo |
parabolic fight (n) | chuyến bay tạo môi trường không trọng lực |
rocket (n) | tên lửa |
rinseless (adj) | không cần xả nước |
satellite (n) | vệ tinh |
space tourism (n) | ngành du lịch vũ trụ |
spacecraft (n) | tàu vũ trụ |
spaceline (n) | hãng hàng không vũ trụ |
spacesuit (n) | trang phục du hành vũ trụ |
spacewalk (n) | chuyến đi bộ trong không gian |
telescope (n) | kính thiên văn |
universe (n) | vũ trụ |
Unit 10 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 46-47-48 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian.
Phuc: Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển.
Nick: Bạn trông có vẻ vui nhỉ.
Phuc: À, chuyến đi đó làm tôi phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi tôi đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Tôi đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ.
Nick: Bạn biết đó, năm ngoái tôi đã đến viện bảo tàng thiên văn học và tôi đã chạm vào một mảng thiên thạch.
Phuc: Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào?
Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như tôi nghĩ giống như một mẩu đá bình thường.
Phuc: Nhưng có lẽ nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế.
Nick: Có thể. bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?.
Phuc: Có lẽ có thể sinh sống. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó.
Nick: Haha nhưng tôi cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc đồng phục bay à.
Phuc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol.
Nick: Đó là gì?.
Phuc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Tôi thích việc đó.
Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây.
Phuc: Vâng, có lẽ một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng.
a. Draw lines to match the words with the definitions. (Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.)
1-d | 2-e | 3-f | 4-c | 5-b | 6-a |
b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. What was Phuc interested in when he were young?(Khi còn bé Phúc thích cái gì?)
Phuc was crazy about space
2. What had Phuc done before he turned ten years old?(Phúc đã làm gì trước khi 10 tuổi?)
He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.
3. Why does Phuc use the phrase "and stuff" at the end of his list?(Tại sao Phúc sử dụng cạm từ " the stuff" trong danh sách liệt kê?)
To show that there are more things in the list but that it's not necessary to list everything.
4. What did Nick think of the meteorite in the museum?(Nick nghĩ gì về mẩu thiên thạch ở viện bảo tàng?)
He wasn't very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock.
5. What are some ways to train as an astronaut?(Một số cách để đào tạo trở thành phi hành gia là gì?)
By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity.
6. What does Phuc compare a parabolic flight to?(Phúc so sánh chuyến bay mô phỏng với cái gì?)
He compares it to a ride on a rollercoaster.
2. Find a word in the box to match the picture in each description. (Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.)
1. satellite | 2. telescope | 3. universe | 4. meteorite | 5. rocket | 6. spacecraft. |
Hướng dẫn dịch
1. Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian.
2. Với kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao.
3. Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ.
4. Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh.
5. Tên lửa có dạng hình ống và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian.
6. Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian.
3. GAME: SPACE BINGO! (Trò chơi BINGO không gian)
Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.(Tạo một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này.)
Unit 10 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary. (Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)
1. orbit | 2. experienced | 3. launched | 4. landed | 5. trained |
Hướng dẫn dịch
1. Mất 365.256 cho Trái Đất quay quanh Mặt trời.
2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?
3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.
4. Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.
5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?
2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank. (Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)
1. Good health | 2. a flight suit | 3. parabolic flights | 4. operate | 5. spacewalks |
Hướng dẫn dịch
NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian.
3a. Match these space-related idioms to meanings. (Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)
1-c | 2-a | 3-d | 4-b |
b. Now practise saying them with a partner. (Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)
A: How often do you play football?
B: Oh, once in a blue moon.
4. Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names. (Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)
1. Venus | 2. Mercury | 3. Jupiter | 4. Mars |
5. Neptune | 6. Earth | 7. Saturn | 8. Uranus |
Hướng dẫn dịch
1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn.
2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ về ban ngày và cực lạnh về đêm.
3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão.
4. Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa.
5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời.
6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống.
7. Được gọi là " Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này.
8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224oC, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào.
5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation. (Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)
1.– Wow, your backpack is heavy!
– Well, I didn't put much in it. Just two T-shirts, one pair of jeans, a telescope, and my rock collection!
2. On his farm, his father used to have five horses, four cows, four hens, and one cat.
3.– What do you think the universe includes?
– I think it includes stars, planets, and galaxies.
4.– Which of the following do you think can follow the verb launch to form a phrase?
– I think they are launching a satellite, launch a rocket, and launch a spacecraft.
5.– Can you see anything from there?
– Yes, I can see a small red house, a garden, a bicycle, a lake, and a boat.
6. Work in pairs and ask each other: (Thực hành theo cặp và hỏi nhau)
to list the names of the planets in our solar system.
what you did yesterday.
Unit 10 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense. (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)
1. had been sent; made.
2. became; had (already) been launched
3. had flown; walked.
4. put; had (already) sent.
5. was established; had (already) travelled.
Hướng dẫn dịch
1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.
2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.
3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.
4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.
5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.
2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner. (Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học.)
Hướng dẫn dịch
– Có phải khi Thu sinh ra thì Gagarin đã du hành không gian rồi không?
– Đúng vậy.
– Có phải khi giáo viên của bạn sinh ra thì du khách đầu tiên Dennes Tito đã đi vào không gian rồi không?
– Không, anh ấy chưa.
The rock that they found last week may have landed on Earth from the moon.
3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)
1. who/that | 2. where | 3. which/ that/ it | 4. which/that | 5. which/ that/ it | 6. when |
Hướng dẫn dịch
1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.
2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.
3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?
4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.
5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.
6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)
1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
3. This is the man who works for NASA.
4. The team who/that plays on the left has never won the championship.
5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.
6.The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don't mention their exact name so that the other has to guess. (Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán.)
A: It's the dog that was the first dog ever to fly into space.
B: That's Laika!
Unit 10 lớp 9: Comunication (phần 1 → 4 trang 52-53 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Put a tick (V) under the things you think that astronauts do and a cross (X) under the things they don't. Then read the text and check answers. (Đặt dấu (V) bên dưới những việc bạn nghĩ rằng các phi hành gia làm và dấu (X) bên dưới nếu họ không làm. Sau đó đọc bài và kiểm tra câu trả lời.)
1.X | 2.V | 3.V | 4.X |
Hướng dẫn dịch
Một ngày trong đời sống của một phi hành gia trên trạm không gian quốc tế
1. Các phi hành gia ngủ trong túi ngủ. Vì trọng lực làm cho họ không có trọng lực. Họ phải bó mình lại để không bị trôi xung quanh.
2. Tóc được gội với dầu gội khô không cần nước. Đối với việc đánh răng, một lượng nhỏ nước được dùng với kem đánh răng và sau đó được nuốt đi.
3. Cả nhóm dành cả ngày của họ làm các thí nghiệm khoa học. Họ cũng ra ngoài để kiểm tra sự ổn định của trạm. Trung tâm kiểm soát nhiệm vụ trên Trái đất hỗ trợ các hoạt động của họ.
4. Các phi hành gia ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau như trái cây, các loại hạt, thịt gà, thịt bò, hải sản, sô cô la hạnh nhân, muối và tiêu (ở thể lỏng)… Nước uống bao gồm cà phê, trà và nước trái cây (đều đóng gói). Thức ăn có thể được đun nóng hoặc giữ lạnh với máy đặc biệt. 5. Thú tiêu khiển phổ biến trong khi xoay quanh Trái đất đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Trong lúc rãnh, các phi hành gia tập thể dục, xem phim, chơi nhạc, đọc sách, đánh bài và nói chuyện với gia đình họ.
2. Life on the ISS. Match the subheadings with the paragraphs of the text in 1. (Cuộc sống trên ISS. Nối những phụ đề với những đoạn văn của bài dọc ở bài 1.)
1.D Sleeping in space( Ngủ trong không gian) 2.E Morning routine in space( Buổi sáng thường nhật trong không gian) 3.B Working in space( làm việc trong không gian) 4.C Eating in space( ăn trong không gian) 5.A Time off space( thời gian rảnh rỗi trong không gian)
1.D | 2.E | 3.B | 4.C | 5.A |
3. Work in groups. Imagine that you are going to spend one month aboard the ISS. Discuss and agree on three things that your team will bring to the ISS to meet each need in 2. Then share your list with other groups and explain your decisions. (Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng bạn sắp trải qua 1 tháng trên trạm không gian quốc tế. Thảo luận và đồng ý với 3 thứ mà nhóm bạn sẽ mang đến ISS để đáp ứng mỗi mục ở phần 2. Sau đó chia sẻ danh sách của bạn với những nhóm khác và giải thích quyết định của bạn.)
4. Now work individually and write on a piece of paper one thing that you will take with you to the ISS as a personal item because you can't live without it. Then tell your partner what you have written. (Bây giờ làm việc cá nhân viết vào 1 mẩu giấy một thứ bạn sẽ mang theo đến ISS như là một vật dụng cá nhân bởi vì bạn không thể sống thiếu nó. Sau đó kể cho bạn của bạn vật mà bạn đã viết.)
Unit 10 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 54 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box. (Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts.)
Hướng dẫn dịch
SỰ KIỆN NHANH
Phạm Tuân Sinh năm 1947 tại Thái Bình
Là người Việt Nam và châu Á đầu tiên vào không gian
Thi hành nhiệm vụ trên tàu Soyuz 37, chương trình Intercosmos Research Cosmonaut năm 1980
Đạt danh hiệu “Anh hùng Vũ trang Nhân dân Việt Nam” và "Anh hùng Xô Viết"
2. Read the text and do the exercises. (Đọc và làm bài tập)
Hướng dẫn dịch:
Vào tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer Fuglesang, phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển chia sẻ những ký ức đáng nhớ của chuyến bay vào không gian của họ tại một cuộc họp ở thành phô" Hồ Chí Minh.
Tiếp chuyện với tờ báo Tuổi Trẻ, 2 phi hành gia nói rằng họ đã cảm nhận việc trôi trong môi trường không trọng lực. "Từ trên cao, Trái đất trông không to như chúng ta đã nghĩ", Fuglesang người đầu tiên bay vào không gian vào năm 2006 hồi tưởng lại. "Không có một ranh giới nào trên Trái đất có thể nhìn thấy từ không gian" ông nói thêm. “Tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác lại để bảo vệ hành tinh của chúng ta giông như các phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian”.
Phạm Tuân miêu tả bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái đất sau chuyến đi là "rất ngon". Ông nói rằng đó là một cảm giác tuyệt vời bởi vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong không gian. Ông kể lại chi tiết gia đình ông đã giúp đỡ ông như thế nào, "chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi du hành trong không gian, vì thế việc nghe thấy giọng nói của người thân đã mang đến rất nhiều hạnh phúc cho chúng tôi".
Cả 2 phi hành gia đều đồng ý rằng để đạt được ước mơ cần phải cố gắng nhưng cơ hội để bay vào không gian là như nhau cho tất cả mọi người, dù cho họ đến từ Việt Nam, Thụy Điển hay bất kỳ một quốc gia nào khác. Fuglesang nói rằng kĩ năng làm việc nhóm và kĩ năng xã hội là rất quan trọng cho 1 phi hành gia bởi vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa thuận cùng nhau. Ỏng cũng đề nghị mọi người học thêm ngoại ngữ để cộng tác tốt hơn với đồng đội của mình.
a. Place these sentences in appropriate paragraphs. (Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp.)
1.c | 2.a | 3.b |
b. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang?(Phạm Tuân và Christer Fuglesang là ai?)
Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first astronaut.
2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space?(Fuglesang đã nghĩ gì khi nhìn Trái Đất từ không gian?)
He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.
3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/why not?(Bạn có nghĩ rằng Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Vì sao?)
It seemed that he didn’t enjoy it much since it wasn’t fresh.
4. How did Pham Tuan's family help him while he was in space?(Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông như thế nào khi ông trong không gian?)
They talked to him when he was in space and that made him happy.
5. What do the two astronauts think about the chance to fly into space?(Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay trong không gian?)
They think the chance to fly to space is equal for everyone.
6. What skills does Fuglesang think are important for an astronaut?(Fuglesang nghĩ lỹ năng nào là quan trọng cho một phi hành gia?)
He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut
3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas. (Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng.)
4. You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them. (Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề.)
– One crew member feels extremely homesick:
She/He can make phone calls to family and friends on Earth.
She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.
Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a "space party".
– When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:
The crew can contact the Mission Control Centre for help.
They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.
Unit 10 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 6 trang 55 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check. (Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.)
The recording is about space tourism.
2. Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS. (Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi với không hơn 3 từ.)
1. recreational, leisure, business ( giải trí, thư giãn, kinh doanh)
2. International Space Station( Trạm không gian thế giới)
3. "Spacewalk"
4. manned spaceflight ( chuyến bày vào không gian có người lái)
5. costly, dangerous, unsustainable( tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn)
3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers. (Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời.)
1.D | 2.C | 3.A | 4.E | 5.B |
Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called ‘Spacewalk’ where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its ‘Circumlunar Mission’, which takes clients to within 100 kilometres of the moon’s surface. Virgin Galactic, the world’s first spaceline, has been preparing to launch its first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it’s costly, dangerous, and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.
4. Look at these advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound persuasive. (Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn.)
"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time."
"An amazing, life-changing experience."
"Ready To Become An Astronaut?"
5. Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box. (Bạn có thể đoán cái gì đang được quảng cáo không? Điền câu trả lời và khung.)
1. a bakery slogan | 2. a shampoo product | 3. a coffee product | 4. a fuel-efficient car | 4. a fuel-efficient car | 6. a chocolate product |
6. Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc. (Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu ra lệnh, câu hỏi so sánh, vân vân)
a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.
b. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will brighten your day!
c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.
Unit 10 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Complete the sentences using the prompts provided. (Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý.)
1. satellite | 2. parabolic flight | 3. habitable | 4. attach | 5. spacecraft | 6. meteorites |
Hướng dẫn dịch:
1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.
2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.
3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.
4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.
5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.
6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.
2. Which verbs go with which phrases? (Động từ nào đi với các cụm từ sau.)
1.f | 2.d | 3.e | 4.a | 5.c | 6.b |
3. Complete the following tasks, using the perfect. (Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành.)
a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.(Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)
He had cleaned the house.
He had made a cake.
He had hung up balloons.
He had bought candles.
He had selected a nice music playlist.
He had chosen a funny movie.
b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner. (Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn.)
She had passed a swimming test.
She had learnt about the ISS.
She had taken parabolic flights.
She had studied spacecraft systems.
She had experienced microgravity.
She had tried crew activities.
4. Circle the best answer. (Khoanh tròn đáp án.)
1.X | 2.who | 3.which | 4.X | 5.where | 6.that |
Hướng dẫn dịch
1. Một chuyến đến thăm ISS sẽ là một trải nghiệm đổi đời mà bạn sẽ không bao giờ quên.
2. Bạn đã nói chuyện với học sinh giành giải vô địch karate năm nay chưa? Anh ấy ở đằng kia.
3. Bạn đã từng nghe về Kepler-186f chưa? Nó là một hành tinh có kích cỡ tương tự Trái đất.
4. The Martian? Đó chính xác là một bộ phim mà mình đã từng đọc qua! – Phúc nói.
5. Chúng ta có thể gặp nhau ở quán cà phê mà chúng ta đã gặp nhau lần cuối không?
6. Trở thành một phi hành gia là một ngành nghề cần đào tạo nhiều.
5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD! (Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới.)
This is a footballer who comes from Britain…
…who used to play for Manchester United…
…who is married to a famous singer…
…who has four children…
It's David Beckham!
6. Role-play. In groups of four, take turns to