Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 11: Our greener world

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 11: Our greener world Từ vựng Unit 11 lớp 6 Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 6 Unit 11:Our greener world. Từ mới Từ loại Phiên âm ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 11: Our greener world


Từ vựng Unit 11 lớp 6

Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 6 Unit 11:Our greener world.

Từ mới Từ loại Phiên âm Nghĩa
Pollutant n /pə’lu:tənt/ Chất gây ô nhiễm
Polluter n /pə’lu:tə(r)/ Người/tác nhân gây ô nhiễm
Pollution n /pə’lu:∫n/ Sự / quá trình ô nhiễm
To preserve biodiversity Pharse /prɪ’zɜ:v baɪəʊdaɪ’vɜ:səti/ Bảo tồn sự đa dạng sinh học
Natural resource n /’næt∫rəl rɪ’sɔ:s/ Tài nguyên thiên nhiên
The ozone layer n /ðə ‘əʊzəʊn ‘leɪə(r)/ Tầng ô zôn
Contaminate v /kən ‘tæmɪneɪt/ Làm ô nhiễm
To control v /kən’trəʊl/ Kiểm soát
Greenhouse gas emissions Pharse /’gri”nhaʊs gæs i’mɪ∫n/ Khí thải nhà kính
Environmental pollution n /ɪn vaɪrən’mentl pə’lu:∫n/ Sự ô nhiễm môi trường
To destroy v /dɪ’strɔɪ/ Phá hủy
Ground water n /graʊnd ‘wɔ:tə(r)/ Nguồn nước ngâm
Marine ecosystem n /mə’ri:n ‘i:kəʊsɪstəm/ Hệ sinh thái biển
soil n /sɔɪl/ Đất

Getting Started (phần 1 – 5 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

 

Hướng dẫn dịch:

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.

Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?

Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?

Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.

Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?

Nick: Đúng thế. Ồ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.

Mi: Tạm biệt Nick! Mai đi chơi vui nhé!

a. Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc bài hội thoại lần nữa và hoàn thành những câu sau. Không sử dụng hơn 3 từ trong mỗi chỗ.)

1. on a picnic 2. reusable/ natural 3. the check-out
4. a/ a reusable 5. cycling

Hướng dẫn dịch:

1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.

2. Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.

3. Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.

4. Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.

5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.

b. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa theo ý của bài đàm thoại trên, nối nửa câu đầu trong cột A với nửa câu sau trong cột B.)

1 – b. 2 – c. 3 – a.

c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cách diễn đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra xem chứng có nghĩa gì)

1. I see. / I understand (tôi hiểu)

2. By the way (Nhân tiện)

3. Not at all (Không sao cả/ Không có chi

d. Fill each blank with a suitable expression. (Điền vào mỗi chỗ trống với một cách diễn đạt thích hợp.)

1. I see 2. By the way 3. Not at all

Hướng dẫn dịch:

1. A: Nó hoạt động như thế này.

B: Ồ, tôi hiểu rồi.

2. A: Bạn có mệt không?

B: Không sao cả.

3. A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?

2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture. (Ngày nay có nhiều vấn đề vể môi trường. Viết mỗi vân đề trong khung bên dưới phù hợp với hình. )

 

1. soil pollution 2. deforestation 3. water pollution
4. noise pollution 5. air pollution

3. Now listen, check and repeat the answers. (Nghe, kiểm tra và lặp lại câu trả lời.)

4. Match the causes in column A with the effects in column B. (Nối những nguyên nhân trong cột A với hậu quả trong cột B sao cho phù hợp.)

1 — b. 2 – d 3 – e. 4 — c 5 – a

5. Game: Which group is the winner? (Trò chơi: Nhóm nào chiến thắng?)

Hướng dẫn dịch:

1. Lập thành nhóm có 6 người.

2. Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.

3. Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.

4. Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.

5. Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.

A Closer Look 1 (phần 1 – 8 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A, to matching word in column B, and meaning in column C. (Ba chữ R là viết tắt của chữ Reduce (giảm), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Vẽ đường nối từ ký hiệu trong cột A đến từ trong cột B và ý nghĩa trong cột c sao cho phù hợp.)

2. Write a word in the box under each picture. (Viết từ có trong khung vào bên dưới mỗi hình cho phù hợp.)

1. rubbish 2. plastic bags 3. glass 4. plastic bottle 5. can
6. noise 7. paper 8. bulb 9. water 10. clothes

3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group. (Đặt các từ có trong phần 2 vào từng nhóm. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 nhóm. )

Reduce Reuse Recycle
plastic bag, rubbish, glass, plastic bottle, can, noise, bulb, water, paper plastic bags, plastic bottle, paper, clothes, glass, can, bulb plastic bag, glass, water, rubbish, bottle, can, paper, bulb

4. Listen to the 'Three Rs' song, and then sing along. (Nghe bài hát “3R” sau đó hát theo.)

Hướng dẫn dịch:

Giảm bớt,tái sử dụng,tái chế

Tái chế,tái chế

Giảm bớt,tái sử dụng,tái chế

Thật là đơn giản quá đi

Chỉ cần giảm tiếng ồn

Và tái sử dụng các loại chai lọ cũ

Tái chế những đồ thủy tinh vỡ

Thật là đơn giản quá đi.

5. Listen and repeat. Pay attention to how the underlined part is pronounced. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến cách phát âm các từ gạch dưới. )

6. Listen again and put the words in the correct column. (Nghe lại và đặt các từ vào cột thích hợp.)

/a:/ /ᴂ/

Fast

Plastic

Glass

Dance

Answer

afternoon

Had

Bag

Apple

activity

7. Read the conversation. Write /a:/ or /ᴂ/ each underlined letter. (Đọc bài đàm thoại. Viết /a:/ hay /ᴂ/ bên dưới mỗi chữ cái được gạch dưới sao cho phù hợp.)

/a:/: class, ask, father

/ᴂ/: stand, have, that.

Hướng dẫn dịch:

Vy: Ba chữ R thay thế cái gì vậy Mi?

Mi: Chúng thay thế cho giảm, tái sử dụng và tái chế.

Vy: Lớp chúng ta đang tổ chức một cuộc thi viết.Chúng ta phải viết về môi trường.

Mi: Mình hiểu. Tại sao bạn không viết về 3R?

Vy: Ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý ba mình.

Mi: Đúng thế. Ông ấy làm cho Công ty Xanh mà, vi vậy ông sẽ cho bạn nhiều thông tin.

8. Listen to the conversation and check answers. Practise the conversation with classmate. (Nghe bài hội thoại và kiểm tra câu trả lời của em. Thực hành bài đàm thoại với bạn học. )

Tape script

Vy: What do these three Rs stand for, Mi?

Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.

Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.

Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?

Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.

Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information

A Closer Look 2 (phần 1 – 6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

1. Listen again to part of the conversation from Getting Started. Pay attention to the conditional sentences – type 1. (Nghe lại phần hội thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến câu điều kiện loại 1.)

Hướng dẫn dịch:

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?

Một số câu điều kiện loại 1:

If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

If more people cycle, there will be less air pollution.

2. Write the correct form of each verb in brackets (Viết hình thức dùng của mỗi động từ trong ngoặc đơn sau. )

1. is; will plant 2. recycle; will help 3. will save; don’t waste
4. will have; use 5. is not; will be

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.

3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.

4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.

5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B. (Nối mệnh đề “If” trong cột A với một mệnh đề chính trong cột B sao cho phù hợp.)

1 — c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.

2 – e. If she likes this “green” shopping bag, I’ll buy one for her.

3 – b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.

4 – a. If you are patient, you’ll remember the answer.

5 – d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?

Hướng dẫn dịch:

1 — c. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.

2 – e. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.

3 – b. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.

4 – a. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.

5 – d. Nếu bạn thấy ai dó ném rác trển đường, bạn sẽ làm gì?

4. Combine each pair of sentences below to make a conditional sentence – type 1. (Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành một câu điều kiện loại 1 cho phù hợp. )

1. If we pollute the air, we will have breathing problems

2. If people pollute the water, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If the soil is polluted, plants will die.

5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.

2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.

4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.

5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.

5. Use your own ideas to complete the sentences below. Share your sentences with a classmate. Do you have the same sentences? (Sử dụng ý kiến riêng của em để hoàn thành các câu bên dưới. Chia sẻ các câu của em với một bạn cùng lớp. Em có câu tương tự không?)

1. If you walk to school, you will make the air less polluted.

2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.

3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.

4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.

5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.

2/ Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.

3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.

4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.

5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.

6. Fun matching (Vui nối)

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.

Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính

Communication (phần 1 – 3 trang 53 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

1. The 3Rs Club in your school is doing a survey on how 'green' the students are. Help them answer the following questions. (Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát vể việc các học sinh sống “xanh” như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau. )

2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got? (Phỏng vấn một bạn học. So sánh câu trả lời của cô ấy/cậu ấy với câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời khác?)

Hướng dẫn dịch:

Tường trình câu trả lời của bạn học cho cả lớp biết.

3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ ra hơn hai câu hỏi để bổ sung cho bài khảo sát.)

Hướng dẫn dịch:

Chia sẻ câu hỏi của nhóm với lớp. Bỏ phiếu cho câu hỏi hay nhất

Skills 1 (phần 1 – 5 trang 54 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

Read the 3Rs club poster about tips to become”green”. (Đọc áp phích của câu lạc bộ 3R về những mẹo để bạn trở thành “xanh”)

 

Hướng dẫn dịch:

Câu lạc bộ 3R

Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.

1. Nói với giáo viên ỗ trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

2. Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại. Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.

4. Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

5. Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.

6. Tự trồng rau.

7. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.

8. Đi bộ nhiều hơn

9. Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.

1. Find these words or phrases in the text and underline them. (Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc và gạch dưới chúng.)

charity (từ thiện)

recycling bins (thùng rác tái chế)

swap (trao đổi)

reusable (có thể sử dụng lại)

creative (sáng tạo)

2. Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng cho phù hợp.)

creative – unique and interesting

charity – giving things to people in need

swap – give something to a person and receive something from him/her

reusable — can be used again

recycling bins – containers for things that can be recycled

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau)

1. What will you try to put in every classroom?(Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học?)

=> A recycling bins

2. What can you do with your old clothes?(Bạn có thể làm gì với quần áo cũ?)

=> Give the old clothes to charity instead of throwing them away.

3. What kind of pens and pencils should you use?(Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào?)

=> Reflllable pens and pencils

4. How can you save water?(Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước?)

=> Turn off the tap when brush the teeth and wash the dishes

5. If you bring water bottles to a picnic, what type of bottles should you bring?(Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào?)

=> Reusable water bottles

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

Do you think you can follow the tips for 'going green? Discuss with your group and put the tips in order from the easiest to the most difficult (Em có nghĩ rằng em có thể làm theo những mẹo để “sống xanh” không? Thảo luận với nhóm cửa em và sắp xếp các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)

5. The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse (Mẹo cuối cùng chỉ cho em những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ vật trước khi ném chúng đi. Em có nghĩ đến cách sáng tạo nào khác để tái sử dụng đồ vật không?)

a. old envelopes? (phong bì cũ?)

b. used water bottles? (chai nước dùng rồi?)

c. used books? (sách đã dùng rồi?)

Skills 2 (phần 1 – 4 trang 55 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

Hướng dẫn dịch:

TÌM CHỦ TỊCH MỚI CHO CÂU LẠC BỘ

Câu lạc bộ 3R

* Bạn có sáng tạo không?

* Bạn có muốn trường chúng ta trở thành một nơi “xanh” không?

* Bạn sẽ làm gi nếu bạn trở thành chủ tịch?

* Bạn hãy lên tiếng và trở thành chủ tịch của câu lạc bộ chúng tôi!!!

1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table. (Câu lạc bộc 3R đang tìm chủ tịch mới. Nghe hai học sinh nói về việc họ sẽ làm gì nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền các từ hay số vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bảng sau)

(1) 6A (2) recycling (3) saving light (4) old books
(5) 6B (6) bus (7) gardening (8) uniform

Tape script:

Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.

Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.

Hướng dẫn dịch:

Mi:Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước hết tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đưa một thùng rác vào mỗi phòng học. Sau đó, chúng ta có thể sử dụng lại hoặc bán những thứ chúng ta có trong thùng rác. Thứ hai, nếu chúng ta kiếm được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mỗi lớp. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách đã sử dụng của họ.

2. Tick (√) True (T) or False (F). (Viết T (True) nếu là câu đúng, viết F (False) nếu là câu sai trong các câu sau)

1. (F) 2. (F) 3. (T) 4. (F) 5. (T)

Hướng dẫn dịch:

1. Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp.

2. Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ.

3. Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt.

4. Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường.

5. Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục.

3. Interview a classmate. Ask him/her what three things he/she will do are if he/she becomes the president of the 3Rs club. Take notes below. (Phỏng vấn một bạn học. Hỏi cô ấy/cậu ấy 3 điều mà cô ấy/cậu ấy sẽ làm nếu cô ấy/cậu ây trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3R. Ghi chú bên dưới.)

4. Viết về ý kiến của bạn em trong phần 3. Em có nghĩ bạn em sẽ là một chủ tịch tốt không?) ()

Looking Back (phần 1 – 6 trang 56 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

1. Add more words to the word webs below (Thêm từ vào lưới từ bên dưới. )

 

Reduce: water, electricity, paper, gas, rubbish

Reuse: envelope, can, plastic bag, bottle, light bulb

Recycle: can, plactic box, book, plactic bag, newspaper

2. In pairs, ask and answer questions about the 3Rs. (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi về 3R. )

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta có thể giảm sử dụng nước được không?

B: Vâng, chúng ta có thể

A: Làm cách nào?

B: Đừng tắm bồn.

3.a. Complete the words or phrases. (Hoàn thành các từ hoặc cụm từ sau.)

1. deforestation 2. air pollution 3. water pollution
4. noise pollution 5. soil pollution

3.b. Match each word or phrase from a with an effect below to make a sentence. (Nối mỗi từ hoặc cụm từ ở phần a với một hậu quả bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. )

1 – b. 2 – e 3 – a. 4 – c. 5 – d.

4. Write the correct form of each verb in brackets (Viết dạng đứng của mỗi động từ trong ngoặc.)

1. is; will rise 2. rises; will disappreare 3. reduce; will have
4. don’t have; will be 5. are; will be

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu Trái đất nóng hơn, mực nước biển sẽ dâng cao.

2. Nếu mực nước biển dâng cao, vài đất nước sẽ biến mất.

3. Nếu chúng ta giảm việc ô nhiễm đất, chúng ta sẽ có đủ thức ăn để ăn.

4. Nếu chúng ta không có đủ thức ăn, chúng ta sẽ đói.

5. Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt

5. Combine each pair of sentences below make a conditional sentence – type 1. (Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành câu điều kiện loại 1.)

1. If students recycle and use recycled materials, they will save energy.

2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.

3. If you turn off your computer when you don’t use it, you will save electricity.

4. People will stop using so much energy if they want to save the environment.

5. If you see a used can in the road, what will you do?

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu những học sinh tái chế và sử dụng những nguyên liệu được tái chế, thì chúng sẽ tiết kiệm năng lượng.

2. Nếu chúng ta sử dụng xe hơi mọi lúc, chúng ta sẽ làm bẩn không khí.

3. Nếu bạn tắt mảy tính của bạn khi bạn không dùng, bạn sẽ tiết kiệm điện.

4. Con người sẽ ngừng sử dụng nhiều năng lượng nếu họ muốn bảo lệ môi trường.

5. Nếu bạn thấy một cái lon đã dùng ở trên đường, bạn sẽ làm gì?

6. Work in groups. Interview three classmates arte note down their answers. Share their answers with the class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn 3 bạn học và ghi chú các câu trả lời. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)

Project (trang 57 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

Look at the pictures. What can you see in each picture? What did people use to make the things in the pictures? (Nhìn vào những bức tranh. Em có thể thấy gì trong mỗi bức tranh? Người ta sử dụng cái gì để làm những thứ có trong bức tranh?)

Dịch yêu cầu bài:

Bây giờ làm việc theo nhóm hay theo cặp để hoàn thành dự án.

– Chọn cái gì đó đã được sử dụng (một cái chai, lon, tờ giấy… )

– Làm cái gi đó mới từ nó và trang trí nó.

– Mang sản phẩm của em đến lớp.

– &ldquo

0