Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 11: Travelling in the future
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 11: Travelling in the future Từ vựng Unit 11 lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. high-speed (adj) tốc độ cao flying ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 11: Travelling in the future
Từ vựng Unit 11 lớp 7
Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.
high-speed (adj) | tốc độ cao |
flying (adj) | bay |
underwater (adj) | dưới nước |
jet pack (n) | ba lô phản lực |
driverless car (n) | xe tự lái |
bullet train (n) | tàu cao tốc |
flying car (n) | xe bay |
spaceship (n) | phi thuyền |
overpass (n) | cầu vượt |
van (n) | xe thùng, xe lớn |
lorry (n) | xe tải |
truck (n) | xe tải |
moped (n) | xe gắn máy có bàn đạp |
scooter (n) | xe tay ga |
minibus (n) | xe buýt nhò |
caravan (n) | xe nhà lưu động |
double decker bus (n) | xe buýt 2 tầng |
Unit 11 lớp 7: Getting started (phần 1 → 3 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
BÀI DỊCH: WE'LL HAVE FLYING CARS (CHÚNG TA SẼ CÓ NHỮNG CHIỂC Ô TÔ BAY)
Mai: Ồ! Xe hơi không người lái đã có rồi. Tớ không thể tin nổi điều này.
Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Tiếp theo sẽ là cái gì nhỉ?
Phúc: Tớ chắc là sẽ có xe ô tô bay nữa.
Mai: Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn bị kẹt xe… trên trời sao?
Veronica: Ha ha, đúng vậy, có lẽ sẽ có điều đó đấy.
Phúc: Không. Mình nghĩ chúng ta sẽ có SSS. Nó là hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó cũng sẽ giúp mọi người tránh kẹt xe nữa.
Mai: Tớ thích một cái ba lô phản lực hơn. Tớ sẽ đeo nó trên lưng. Nó sẽ không chiếm nhiều không gian và tớ sẽ sử dụng túi bay của tớ để bay đi khắp nơi dễ dàng.
Phúc: Bạn có nghĩ bạn có thể sử dụng nó trong điều kiện thời tiết xấu không?
Mai: Không, tớ không nghĩ là điều đó sẽ thoải mái đâu.
Veronica: Vậy thì có lẽ cổng dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó sẽ giúp bạn biến mất sau đó bạn sẽ lại xuất hiện ở một địa điểm khác vài giây sau.
Phúc: Ồ, ý tưởng của cậu thực sự giàu trí tường tượng quá, Veronica!
Veronica: Ha ha, ừ. Chương trình này thực sự khiến tớ suy nghĩ đó.
Mai: Tớ lo lắng một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Liệu nó có làm tình hình ô nhiễm tệ thêm không?
Phúc: Đừng lo Mai ơi. Tương lai sẽ sạch và xanh. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ.
a. Read the conversation again. Then choose the correct answers. (Đọc lại bài hội thoại. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)
1. c | 2. b | 3. c | 4.a |
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will be unconvenient in bad weather.
2. I like flying cars because they are very original.
3. I think jet pack, driverless cars, flying cars will be used in the future.
2. Facts or opinions? Tick (✓) in the F (Fact) or O (Opinion) box. (Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (✓) vào sự kiện (F) hoặc ý kiến (O).)
1. F | 2. O | 3. F | 4. O | 5. O |
3a. Can you find any future means of transport from the conversation in 1 here? (Bạn có tìm thấy bất cứ phương tiện giao thông nào trong bài 1 dưới đây không?)
Driverless car, flying car
b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative! (Bây giờ kết hợp các tính từ và danh từ. Bạn có thể tạo được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo)
flying car: ô tô bay.
flying bicycle: xe đạp bay.
flyng taxi: taxi bay.
flying bus: xe bus bay.
high-speed car: ô tô siêu tốc.
high-speed bicycle: xe đạp siêu tốc.
high-speed airplane: máy bay siêu tốc.
solar-powered car: ô tô năng lượng mặt trời.
solar-powered taxi: taxi năng lượng mặt trời.
solar-powered helicopter: trực thăng năng lượng mặt trời.
c. Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner. (Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất của bạn. Sau đó chia sẻ với bạn cùng lớp.)
A: I like flying bicycle the most? Is it an interesting means of transport?
B: I think it's interesting because we can move in the air. If s great!
A: Solar powered bus is a great transport.
B: Yes, I love it. It will be very friendly to the environment.
A: I think high-speed ship is really impressive.
B: If s good but I don't think we really need it.
Unit 11 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 7 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Cross out the means of transport that doesn't go with the verb. (Gạch bỏ phương tiện vận tải không đi cùng động từ.)
a. drive: drive a motorbike, drive a car, drive a bus, drive a train.
b. ride: ride a horse, ride a bicycle, ride a motorbike, ride-a-car;
c. fly: fly aspace ship, fly a plane, fly a balloon, fly a train;
d. sail: sail a ship, sail a boat, sail a vessel, Gail a bus.
e. pedal: pedal a bicycle, pedal a motorcycle, pedal a cydeboat, pedal an airplane.
2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport? (Các học sinh đang nghĩ về các phương tiện giao thông. Bạn có thể nối các học sinh với phương tiện không?)
a – 6. It can float. – If s a ship. (Nó có thể nổi – Đó là một con thuyền.)
b – 3. You need lots of space to park it! – If s a bus. (Bạn cần không gian rộng để đỗ xe. -Đó là một chiếc xe bus.)
c – 5. There is a heated air inside. – If s a balloon. (Có không khí nóng bên trong nó. – Đó là khinh khí cầu.)
d – 4. It has two pedals. – If s a bicyde. (Nó có 2 bàn đạp. Đó là một chiếc xe đạp.)
e – 2. If s dangerous if they crash land. – If s a plane. (Rất nguy hiểm nếu chúng đâm xuống mặt đất – Đó là máy bay.)
f -1. So many people ride them in Vietnam! – If s a motorbike. (Nhiều người đi loại xe này ở Việt nam-Đó là xe máy.)
3. In or on? Complete the sentences. (In hay on? Hoàn thành câu.)
1. on | 2. on | 3. on | 4. in | 5. in, on |
4. Listen and tick the correct box. (Nghe và đánh dấu ô đúng)
1 | Can I help you? | What's the matter? |
2 | Are you Mr Lee? | How are you? |
3 | Do you understand? | Where are you living? |
4 | Would you do me a favor? | Why are you so late today? |
5 | Can you tell me who is on duty today? | When should we start? |
5. Now repeat the questions. (Bây giờ lặp lại các câu hỏi.)
1. What will you be next?
2. Do you think you can use it in bad weather?
3. How much fuel will these means of transport use?
4. Will pollution be much worse?
6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat. (Thực hành các câu hỏi sau. Tìm xem chúng có giọng điệu lên hay xuống. Sau đó nghe và nhắc lại.)
1 | Have you ever heard of bullet trains? | |
2 | Will you be a doctor in the future? | |
3 | What would you like to drink? | |
4 | Who do you think will win? | |
5 | Do you think we will use driverless cars in the future? |
Unit 11 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen again to part of the conversation. What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box. (Nghe lại một phần bài hội thoại. Những từ nào Phúc, Veronica và Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành quy tắc trong bảng.)
We often use "will" to make a prediction about the future.(Chúng ta thường sử dụng "will" để đưa ra dự đoán về tương lai.)
Affirmative | s + will + v |
Negative | s + will not/ won't + V |
Interrogative | Will + S + V…? |
Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.
Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?
Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.
Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe… trên trời phải không?
Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!
Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.
Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.
2. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
1. People won't use flying cars until the year 2050.
2. Do you think the fuel price will increase next month?
3. The mail won't arrive until next week.
4. I don't think he will take the new position.
5. We will use more solar energy in the future.
3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of will. (Minh Đức đang hỏi một thầy bói về tương lai cậu ấy. Hãy hoàn thảnh các câu sau với dạng đúng của will.)
1. will…be. 2. will…be. 3. will…be. 4. will be. |
5. will I be. 6. won't be. 7. will travel. |
Hướng dẫn dịch
Minh Đức: Con sẽ thành công chứ ạ?
Thầy Bói: Có, con sẽ là người thành công.
Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc chứ ạ?
Thầy Bói: Có, con sẽ hạnh phúc.
Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ ạ?
Thầy Bói: Không, con sẽ không nổi tiếng lắm nhưng con sẽ đi du lịch nhiều.
Minh Đức: Wow, tuyệt quá!
4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example. (Hoàn thành câu với các đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ:)
1. This computer is theirs.
2. The black bike is mine.
3. These shoes are his.
4. The cat is Veronica's.
5. The picture is ours.
5. Game: Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them. (Trò chơi: Bây giờ hãy chọn 5 đồ vật bạn thấy trong lớp học. Tạo thành câu về chúng.)
This laptop is mine.
That book is hers.
This house is his.
That eraser is yours.
This room is ours.
Unit 11 lớp 7: Communication (phần 1 → 4 trang 53 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. What problems with transport do you have? with a partner, discuss and make a list. (Bạn gặp phải vấn đề giao thông nào? Cùng với một người bạn, thảo luận và làm một danh sách.)
Traffic jam, traffic accident, violation of traffic rules.
2. Now read this case study and article about transport problems in Wonderland. Underline all the problems you can find. (Bây giờ đọc nghiên cứu dưới đây và bài báo về vấn đề giao thông ở vùng Wonderland. Gạch dưới các vấn đề bạn có thể tìm được.)
Hướng dẫn dịch
CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)
Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.
Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.
LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)
Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm nhưng điều đó mất đến 2 giờ.
Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hon. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.
Adri Prakoso, Wonderland
3. In groups, think of a future means of transport that will help people in Wonderland. Brainstorm your ideas below. (Làm theo nhóm, nghĩ về các phương tiện giao thông trong tương lai sẽ giúp người được người dân ở vùng Wonderland. Hãy suy nghĩ và ghi ý kiến của bạn vào khung dưới đây.)
Means of transport | Flying bus |
What kind of energy will it use? | Solar energy |
What will it look like? | I looks like a normal bus but it has a wing on the top of it. |
What technology will it use? | It will use the best technology of sss. |
Where can people use it? | They can use it in the sky. |
How many people can it transport? | It can transport 50 people. |
4. Present your solutions to the class. As you listen to other groups, write your comments in the table below. (Giới thiệu các giải pháp trước lớp/Khi bạn lắng nghe các nhóm khác, hãy viết những bình luận của bạn vào bảng sau.)
Group name (Tên nhóm) | Interesting idea? (1-5) (Ý tưởng hay? (1-5)) | Does it solve the problem? (1-5) (Nó có giải quyết dược vấn dề không?) | Favourite part (make a note) (Phần ưa thích (viết ghi chú ra)) |
Unit 11 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 6 trang 54 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them? (Nhìn vào các tranh dưới đây. Bạn nghĩ mối liên kết giữa chúng là gì?)
Each picture shows a different means of transport. (Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau.)
2. Read the text below and find the names of the transport inventions. (Đọc bài văn dưới đây và tìm tên của các phát minh giao thông.)
Tranh 1: Segway.
Tranh 2: Hover scooter.
Tranh 3: Monowheel.
Hướng dẫn dịch
Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!
Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển vói tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.
Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyến. Nó có một vấn đề lớn – nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.
Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vòng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện "xanh".
Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẻ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.
3. Can you find words in the text to match the definitions below? (Bạn có thể tìm các từ trong đoạn văn và nối chúng với các định nghĩa sau đây không?)
1. a new creation: invention.
2. not to become popular: flop.
3. strange or unusual: weird.
4. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. The Segway is the most popular.
2. Because if s expensive and difficult to park.
3. The writer thinks the monowheel is strange.
4. Segway is eco-friendly.
5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer's opinion? (Đọc lại bài văn. Những câu nào là sự thật? Những câu nào là ý kiến của tác giả?)
FACTS | OPINIONS |
1. It travels at around 30kph. (Nó di chuyên với tốc độ 30km/h) 4. It has one major problem – it can fall over very easily. (Nó gặp một vấn đề lớn – nó rất dễ) 6. The driver pulls the handle to go back or pushes it to go forward. (Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước) |
2. Maybe that's because it's too expensive. (Có lẽ vì nó quá đắt) 3. In my opinion it's too hard to park! (Theo ý tôi, khó mà gửi xe được.) 5. I also think it looks rather weird. (Tôi cũng nghĩ là nó hơi kì cục.) |
6. Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions. (Bây giờ làm theo cặp, nói về phương tiện giao thông dưới đây. Sử dụng kết hợp sự thật và ý kiến.)
Fact file:
Name: Sinclair C5.
Description: Three-wheeled; small; electric power.
Why flopped: bad in rain; cold weather; slow; not safe.
Suggested answers (Câu trả lởi gợi ý).
What's it? Sinclair C5?.
Ah, it's a three-wheeled small vehicle. It looks like a motor but it has three wheels and it uses electric power.
Why doesn't it become popular?
Because It's inconvenient in raing and cold weather. Moreover it's slow and not safe.
Unit 11 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 6 trang 55 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the picture. Which do you think are the correct options below? (Nhìn vào tranh. Những ý kiến nào dưới đây bạn nghĩ là đúng.)
1. can | 2. doesn't | 3. easy | 4. can't | 5. is |
Hướng dẫn dịch
1. Phương tiện này có thể bay được.
2. Nó không cần người lái.
3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.
4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.
5. Nó rất nhanh.
2. Now listen and check your answer. (Bây giờ lắng nghe và kiểm tra lại câu trả lời.)
Tapescript (Lời ghi âm)
I'm here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.
So this vehicle is called TF-XTM. It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It's a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn't it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-XTM is simple; you’ll be able to do it just after a few hours!
Hướng dẫn dịch
Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.
Phương tiện này được gọi là TF-XTM. Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thể sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyển với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!
3. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi sau.)
1. The vehicle is called TF-X.
2. It can travel at 300 kph.
3. It was designed in 2013.
4. Tick (✓) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording. (Đánh dấu (✓) các lợi ích của phương tiên giao thông được nhắc đến trong bài nghe.)
1. It can avoid traffic 2. It can avoid bad weather. 3. It travels fast. 4. You can invite three of your relatives or friends to travel with you in this vehicle at the same time. 5. Lesrning to driver it is simple. |
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ |
5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit. Include both facts and opinions about the vehicle. (Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện giao thông tương lai trong bài,bao gồm cả sự thật và ý kiến về phương tiện đó)
That's an airplane. It looks like a normal airplane but it's very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think if s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.
6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend's opinions? (Trao đổi bài viết với bạn của bạn. Tìm xem những câu nào là sự thật, những câu nào là ý kiến. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn mình?)
Unit 11 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 56 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Use the clues in the two pictures to form a phrase. ()
a. environmentally friendly helicopter.
b. solar-power taxi.
c. driverless plane.
d. space car.
e. underwater bus.
2. Complete this table. (Hoàn thành bảng)
Verb | Energy used | Characteristics | |
Bicycle | ride, pedal | wind | highspeed |
Car | drive | water | flying, driverless |
Train | ride | solar | highspeed, driverless |
Airplane | fly | solar | driverless |
3. Change the personal pronouns in brackets into suitable possessive pronouns. (Đổi những đại từ nhân xưng trong ngoặc thành đại từ sở hữu thích hợp.)
1. mine | 2. yours | 3. theirs | 4. hers |
4. Look at the information about skycycling tubes. Then write a description of this means of transport using will and won't. (Nhìn vào thông tin về cái ống đạp trên không. Sau đó viết bài miêu tả phương tiện này sử dụng will và won'.)
Skycycling tubes will be easy to drive. They will be slow. They will be healthy and environmentally friendly. (Ống xe đạp trên không sẽ rất dễ điều khiến. Chúng sẽ chậm. Chúng sẽ tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.)
Skycyclin tubes won't be driverless. They won't be cheap and they won't travel at high speed. (Ống xe đạp trên không sẽ cần người điều khiển. Chúng sẽ không rẽ và không đi chuyển với tốc độ cao.)
Communication
5. Match the sentences in A with those in B. Some sentences in A can be matched with more than one sentence in B. (Nối các câu trong cột A với các câu trong cột B. Một số câu trong cột A có thể phù hợp với hơn 1 câu trong cột B.)
1. c | 2. e | 3. b | 4. a | 5. d |
Unit 11 lớp 7: Project (phần 1 trang 57 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
In groups, brainstorm ideas for your futuremeans of transport. Think about thefollowing:
Where does it travel? Does it fly, float, drive or something else?
– How does it travel? Do you pedal it? Or is it electric? Is it solar-powered or wind- powered?
– Who drives it? Is it driverless?
– What does it look like?
– What are its benefits?
Design, a presentation about your future transport with your group.
Hướng dẫn dịch
Làm theo nhóm, suy nghĩ về những phương tiện giao thông tương lai. Nghĩ về các điều sau đây:
– Nó di chuyển ở đâu? Nó có thể bay, lơ lửng hay lái được hay gì khác?
– Nó di chuyển như thế nào? Bạn có đạp nó không? Hay nó chạy bằng điện? Nó chạy băng năng lượng mặt trời hay năng lượng gió?
– Ai lái nó? Hay nó không cần người lái?
– Nó trông như thế nào?
– Lợi ích của nó là gì
Thiết kế một bài giới thiệu về phương tiện giao thông tương lai với nhóm của bạn
Today I am very happy to show you my future means of transport. It's a bus. It's not a normal bus but it's a highspeed and solar-powered bus. It will be very useful for everybody. It can move at high speed. It can be used for long-distance transport. Moreover, it's eco-friendly. It has solar panels on two sides. These panels will convert sunlight to energy for the bus. ít's great, right?
Hướng dẫn dịch
Hôm nay tớ rất vui được giới thiệu với các bạn phương tiện giao thông trong tương lai của tớ. Đó là một chiếc xe bus. Đó không phải là một chiếc xe bus thông thường mà là một chiếc xe bus siêu tốc và chạy bằng năng lượng mặt trời. Nó sẽ rất hữu dụng cho mọi người. Nó có thể di chuyển với tốc độ cao. Nó có thể được dùng trong di chuyển đường dài. Thêm vào đó, nó rất thân thiện với môi trường. Nó có tấm pin năng lượng mặt trời ở 2 bên. Những tấm pin này sẽ chuyên hóa ánh sáng mặt trời thành nhiên liệu cho xe. Nó thật tuyệt, đúng không?
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 10: Space travel
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 7: Television
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 10: Sources of energy
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 9: Festivals around the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films