Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 1: Life stories

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 1: Life stories Unit 1 lớp 12: Getting started 1. Hung and Quang are talking about famous people. Listen and read. (Hung và Quang đang nói chuyện về người nổi tiếng. Nghe và đọc) Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 1: Life stories


Unit 1 lớp 12: Getting started

1. Hung and Quang are talking about famous people. Listen and read. (Hung và Quang đang nói chuyện về người nổi tiếng. Nghe và đọc)

Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai thực sự thú vị. Bạn đã quyết định nói về ai chưa, Quang?

Quang: Chưa. Tớ vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs và Michael Jackson. Tớ ngưỡng mộ cả hai người họ.

Hưng: Nhưng ai có tác động lớn hơn đối với cậu?

Quang: Tớ không chắc chắn lắm… sản phẩm của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo và đổi mới của tớ, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tớ để tìm hiểu cách chơi một loại nhạc cụ. Cậu nghĩ sao?

Hưng: Ừm, cả hai đều rất tài năng và có ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn. Tớ nghĩ rằng Michael Jackson là một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca sĩ tuyệt vời. Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng và không được tốt như trước.

Quang: Tớ hiểu. Thế còn cậu? Cậu sẽ nói về ai?

Hưng: Christine Hà.

Quang: Ý cậu là… người phụ nữ đã giành được danh hiệu Mỹ MasterChef trong năm 2012?

Hưng: Đúng.

Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?

Hưng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết tâm. Vô cùng tuyệt vời khi xem cô ấy sử dụng tất cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.

Quang: Tớ đồng ý. Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo ra những món ăn đẹp tuyệt vời… và thậm chí lo lắng khi các giám khảo nếm chúng. Tiện thể, cậu có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?

Hưng: Ở California, nhưng cô đã lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn từ mẹ cô.

Quang: Có vẻ như cậu biết khá nhiều về cô ấy. Chúc may mắn với bài thuyết trình ngày mai của cậu!

Hưng: Cậu cũng thế nhé!

2. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Quyết định các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

1.T 2.NG 3.F 4.F 5.T

Hướng dẫn dịch

1. Quang không thể quyết định người mà cậu ấy sẽ nói về vào ngày mai.

2. Quang cũng muốn trở nên nổi tiếng như Steve Jobs và Michael Jackson.

3. Hưng thích ca hát của Michael Jackson.

4. Hưng đã học chơi một nhạc cụ, vì cậu được lấy cảm hứng từ bài hát của Michael Jackson.

5. Cả Quang và Hùng đều ngưỡng mộ Christine Hà.

3. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn.)

If you were Quang, who would you choose to talk about, Steve Jobs or Michael Jackson? Why?

Khuyến khích đưa ra lý do khác ngoài những người được đề cập trong hội thoại (ví dụ như Steve Jobs: một nhà tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính, một doanh nhân sáng tạo; Michael Jackson: một vũ công tốt với các kỹ thuật nhảy phức tạp, một ca sĩ có ảnh hưởng và nhà soạn nhạc).

4. Find the words in the conversation that have the same sounds as the following. (Tìm các từ trong cuộc trò chuyện có những phát âm tương tự như sau.)

1. two 2. I 3. see 4. won 5. know

5. Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets. (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

I remember how excited I felt when Christine was creating great-tooking dishes.

Unit 1 lớp 12: Language

Vocabulary

1. Write the words given in the box next to their meanings. (Viết những từ được đưa ra trong hộp với ý nghĩa của chúng.)

talented gifted, having a natural ability to do something well
distinguished very successful and admired by other people
respectable regarded by society as acceptable, proper and correct
generosity kindness or willingness to give
achievement something that has been obtained by hard work, ability or effort

2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ trong 1.)

1. distinguished 2. talented 3. achievements 4. respectable 5. generosity

Huớng dẫn dịch

1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.

2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.

3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.

4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.

5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.

Pronounciation

1. Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example. (Nghe các cặp câu. Viết những từ đúng vào khoảng trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.)

1. a) My English class is at two o'clock.

b) It's never too late to learn another language.

2. a) His father is a guitarist. but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.

b) Please read the letter aloud to us.

3. a) You can write your life story and post it on this website.

b) I hope we're doing the right thing.

4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.

b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.

5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.

b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?

6. a) She has been involved in many community projects.

b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.

2. Listen and repeat the sentences in 1. (Nghe và lặp lại các câu ở phần 1.)

Grammar

1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. went, was having.

2. met, was travelling.

3. was working, was, were.

4. shared, was always taking.

5. called, was doing, did not hear.

6. was constantly asking, was.

7. requested, was composing.

8. joined, wasthen leading.

2. Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x). (Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)

1. the 2. the, the 3. x, x 4. x
5. the, x, the 6. the, x, x, the, the 7. x, the, x 8. the, x

3. Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary. (Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)

1.a 2.x, a 3. x, a, x 4. a, x, a
5.x, a 6.a, x, a 7.x, an 8.a, x

4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary. (Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)

1. a 2. x 3. a 4. a/the
5. the 6. x 7. the 8. the
9. a 10. the 11. a 12. a

Hướng dẫn dịch

Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.

Unit 1 lớp 12: Reading

1. Discuss the partner (Thảo luận với bạn)

What people need What to do
a. These food victims need food and shelled We can donate money, rice and old clothes
b. These students are studying in a shabby classroom. They need study equipment and a decent place to study We can donate books and money
c. These young cancer patients need care and comfont We can visit them, give them gifts and organise different fun activities.

2. Read two people's life stories and complete the table (Đọc 2 câu chuyện về cuộc sống của con người và hoàn thành bảng)

Name Larry Stewart Le Thanh Thuy
Born 1948 1988
Died 2007 2007
Nationality American Vietnamese
Health problem cancer bone cancer
Dedicated life to the needy young cancer patients

3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct spaces (Tìm các từ hoặc các biểu thức trong văn bản có các ý nghĩa sau. Viết chúng vào đúng khoảng trống)

1. the needy 2. reveal 3. anonymous
4. amputate 5. initiate 6. memory

4. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. Every Christmas, Larry handed out thousands of dollars to needy people in public places.

2. Because he gave money to people during the festival season of December while his identify was hidden.

3. People have been insired to continue his mission of kindness and charitable work.

4. Thuy organised charitable activities to relieve young cancer patient's pain

5. She was awarded the title "Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen"

6. The newspaper holds annual events to support her program. One of them is the Sunflower Festival where children and their families get together and have fun. Gifts are given to the young patients and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing.

5. Discuss with a partner (Thảo luận với bạn)

Unit 1 lớp 12: Speaking

1. Choose the correct sentences (a-d) to complete the conversation between two friends. (Chọn câu đúng (a-d) để hoàn thành cuộc trò chuyện giữa hai người bạn.)

1. d 2. a 3. c 4. b

2. Practise the conversation with a partner (Thực hành đoạn hội thoại với bạn)

3. Work with a partner. Use the information below or your own ideas to talk about one of the historical figures below (Làm việc cùng đối tác. Sử dụng thông tin dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để nói về một trong những số liệu lịch sử dưới đây.)

King Le Thai To: 1385 – 1433

Le Quy Don: 1726 – 1784

Unit 1 lớp 12: Listening

1. Why are people often interested in the life of celebrities or famous people? Tick the possible reasons and add some more if you can (Tại sao mọi người thường quan tâm đến cuộc sống của những người nổi tiếng hay những người nổi tiếng? Đánh dấu các lý do có thể và thêm một số chi tiết nếu bạn có thể.)

They are curious.

They can have something to gossip about.

They can criticise or slander the person they do not like.

2. Listen to a talk show with host Cindy Brown and guest speaker Andy Lewis, a sociologist. Choose the best answer to complete each statement. (Nghe chương trình trò chuyện với chủ nhà Cindy Brown và diễn giả khách mời Andy Lewis, một nhà xã hội học. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. B 2. A 3. C 4. A

3. Listen again. Answer the questions (Đọc lại lần nữa. Trả lời câu hỏi)

1. The audience should have life skills to protect themselves and to learn from other people's live.

2. We should ask ourselves two question: "Why is this story told?", "What lesson can I learn form it?".

3. We can learn how to avoid similar mistakes or to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings.

4. Do you agree with Andy that everyone's life story is like a book that can teach us something? Discuss with a partner (Bạn có đồng ý với Andy rằng câu chuyện cuộc đời của mọi người giống như một cuốn sách có thể dạy cho chúng ta cái gì đó? Thảo luận với đối tác.)

Unit 1 lớp 12: Writing

1. Read the story of a champion swimmer and complete the blank. Use the words in the box. (Đọc câu chuyện về một tay bơi vô địch và hoàn thành phần trống. Sử dụng các từ trong hộp.)

1. adopted 2. obsessed 3. helpless
4. overcome 5. competed 6. misfortune

2. Put the following parts of the story in the correct order they appear in the story. (Đặt các phần sau của câu chuyện theo thứ tự đúng mà chúng xuất hiện trong câu chuyện.)

1. e 2. a 3. d 4. c
5. g 6. b 7. f  

Unit 1 lớp 12: Communication and Culture

Communication

1. Listen to An's story. Complete the statements about the story. Write from 1 to 3 words in each blank (Nghe câu chuyện của An. Hoàn thành các tuyên bố sau đây. Viết từ 1 đến 3 từ vào chỗ trống)

1. people's life stories.

2. walking/ well-known historical figures.

3. unreal.

4. the countryside.

5. respect/ real.

2. Discuss the question in pairs (Thảo luận câu hỏi theo cặp)

Family stories should be told to children because this is the best way to teach children about the family's history and traditions. Children will know more about their ancestors and fell strongly attached to the family. Morever, when stories are told, everybody recalls memories of the past, which provides the best opportunities for family members to spend time together

Culture

1. Read the text about Arthur Conan Doyles and decide whether the statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct boxes (Đọc văn bản về Arthur Conan Doyles và quyết định xem những phát biểu về nó có đúng hay sai (T), sai (F) hay không (NG). Đánh dấu đúng ô.)

1. NG 2. T 3. F 4. T 5. T 6. NG

2. Work with a partner. Find some Vietnamese writers of detective stories and talk about their lives and works (Làm việc cùng đối tác. Tìm một số nhà văn Việt Nam về những câu chuyện trinh thám và nói về cuộc sống và công việc của họ.)

Unit 1 lớp 12: Looking back

Pronounciation

1. Tick the word that does not have the same sound as the other two. (Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại.)

1. brick 2. dare 3. wet 4. soon 5. greet 6. bay

2. Listen and write the correct homophones to complete the sentences. (Nghe và viết các từ đồng âm đúng để hoàn thành câu.)

1. wood, would 2. bored, board 3. weather, whether 4. hole, whole

Vocabulary

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong hộp.)

1. historical figure 2. reputation 3. respectable
4. dedication 5. achievement 6. distinguished

Grammar

1. Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. was 2. began 3. gathered 4. was 5. became 6. was shouting
7. came 8. gave 9. ordered 10. were discussing 11. was still waiting 12. got
13. crushed 14. began 15. managed 16. were fighting 17. was always dashing  

2. These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary. (Những câu sau không đúng. Sửa, thêm mạo từ khi cần thiết.)

1. a (great time), the (USA).

2. the (army), a (soldier), the (country).

3. the (English).

4. a (two-week holiday), the (Philippines).

5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine).

6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves).

7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way).

8. the (rush hour), a (taxi).

Unit 1 lớp 12: Project

1. Your group is going to take part in the Public Speaking Contest 'A famous person you admire' organised by your school. (Nhóm của bạn sẽ tham gia vào Cuộc thi nói "Một người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ" của trường tổ chức.)

Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile, and giving a presentation about this person.(Giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo / hồ sơ của người đó, và đưa ra một bài thuyết trình về người này.)

2. Work in groups. Choose the best presentation which meets the following criteria: (Làm việc nhóm. Chọn trình bày tốt nhất, đáp ứng các tiêu chí sau:)

Content: relevant to the topic, well-structured, interesting, truthful

Speaker's presentation techniques: clear outline, emotional and expressive voice, good use of body language and gestures, good pronunciation

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 9: Choosing a career
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 4: Caring for those in need
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 10: Lifelong learning
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 2: Life in the countryside
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 10: Our houses in the future
0