Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 13: Activities and The seasons
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 13: Activities and The seasons 2 A. The weather and seasons (Phần 1-5 trang 134-137 SGK Tiếng Anh 6) 3 B. Activities in seasons (Phần 1-3 trang 138-139 SGK Tiếng Anh 6) Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 13: Activities and The seasons A. The weather and ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 13: Activities and The seasons 2 A. The weather and seasons (Phần 1-5 trang 134-137 SGK Tiếng Anh 6) 3 B. Activities in seasons (Phần 1-3 trang 138-139 SGK Tiếng Anh 6) Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 13: Activities and The seasons A. The weather and seasons (Phần 1-5 trang 134-137 SGK Tiếng Anh 6) 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.) a) It is hot in the summer. (Trời nóng vào mùa hè.) b) It is cold in the winter. (Trời lạnh vào mùa đông) c) It is warm in the spring. (Trời ấm vào mùa xuân.) d) It is cool in the fall. (Trời mát vào mùa thu.) Mùa thu trong Tiếng Anh có hai cách nói: fall và autumn. 2. Practise with a partner. Ask and answer questions about the weather. (Luyện tập với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết.) Example – What's the weather like in the summer? (Thời tiết như thế nào vào mùa hè?) It's hot. (Trời nóng.) – What's the weather like in the winter? It's cold. – What's the weather like in the spring? It's warm. – What's the weather like in the fall? It's cool. 3. Listen and repeat. Then ask and answer the question. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.) What weather do you like? (Bạn thích thời tiết như thế nào?) a) I like hot weather. (Tôi thích thời tiết nóng.) b) We like cold weather. (Chúng tôi thích thời tiết lạnh.) c) She likes cool weather. (Cô ấy thích thời tiết mát.) d) They like warm weather. (Họ thích thời tiết ấm.) Hỏi và trả lời: – What weather do you like? => I like cool weather. – What weather does your friend like? => He/She likes cold weather. – What weather do they like? => They like hot weather. 4. Read. (Đọc.) Hướng dẫn dịch: Khi trời nóng, Ba đi bơi. Khi trời lạnh, cậu ấy chơi đá bóng. Khi trời mát, cậu ấy đi bộ. Khi trời ấm, cậu ấy đi câu cá. Now practice with a partner. (Bây giờ luyện tập với bạn học.) a) – What does Ba do when it's hot? (Ba làm gì khi trời nóng?) => He goes swimming. – What does Ba do when it's cool? (Ba làm gì khi trời mát?) => He goes jogging/ goes for a walk. – What does Ba do when it's warm? (Ba làm gì khi trời ấm?) => He goes fishing. – What does Ba do when it's cold? (Ba làm gì khi trời lạnh?) => He plays soccer. b) – What do you do when it's hot? => I go swimming. – What do you do when it's cold? => I play badminton/ soccer/tennis … – What do you do when it's warm? => I go walking. – What do you do when it's cool? => I go for a picnic. 5. Remember. (Ghi nhớ.) B. Activities in seasons (Phần 1-3 trang 138-139 SGK Tiếng Anh 6) a) We often play volleyball in the spring. (Chúng tôi thường chơi bóng chuyền vào mùa xuân.) b) They sometimes go sailing in the fall. (Đôi khi họ đi bơi thuyền vào mùa thu.) c) I often go swimming in the summer. (Tôi thường hay đi bơi vào mùa hè.) d) She usually plays badminton in the fall. (Cô ấy thường chơi cầu lông vào mùa thu.) e) We always play basketball in the winter. (Chúng tôi luôn luôn chơi bóng rổ vào mùa đông.) f) He never goes fishing in the winter. (Cậu ta không bao giờ đi câu cá vào mùa đông.) 2. Write lists of things you do in the different seasons. (Viết danh sách những thứ bạn làm vào các mùa khác nhau.) a) spring: go walking, have a picnic, go to the zoo, … b) summer: going swimming, go fishing, play soccer, tennis, badminton, … c) fall or autumn: go fishing, go camping, play badminton, … d) winter: watch TV, read books, play soccer, … Then make dialogues with a partner. (Sau đó làm các mẩu hội thoại với bạn em.) Minh: What do you do in the spring? Ba: I always ride my bike. What do you do? Minh: I go walking in the park. What do you do in the summer? Ba: I often go swimming. Minh: In the autumn? Ba: I usually go fishing. Then write about you. Begin with: (Sau đó viết về em. Bắt đầu với:) In the spring, I often go walking, especially in the evening or go for a walk in the park. Sometimes, I have a bike ride in the park. In the summer, I often go swimming with my father. Sometimes, I go on holiday with my family. In the fall, I usually play badminton with my friends. And in the winter, I watch TV and read books. 3. Remember. (Ghi nhớ.) Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 13: Activities and The seasonsĐánh giá bài viết Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: The mediaGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 13: ActivitiesGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 16: Man and the EnvironmentGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10: Staying HealthyGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7: Your houseGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8: Out and AboutGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 3: At HomeGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 1: Hello
A. The weather and seasons (Phần 1-5 trang 134-137 SGK Tiếng Anh 6)
1. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
a) It is hot in the summer. (Trời nóng vào mùa hè.)
b) It is cold in the winter. (Trời lạnh vào mùa đông)
c) It is warm in the spring. (Trời ấm vào mùa xuân.)
d) It is cool in the fall. (Trời mát vào mùa thu.)
Mùa thu trong Tiếng Anh có hai cách nói: fall và autumn.
2. Practise with a partner. Ask and answer questions about the weather.
(Luyện tập với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết.)
Example
– What's the weather like in the summer? (Thời tiết như thế nào vào mùa hè?)
It's hot. (Trời nóng.)
– What's the weather like in the winter?
It's cold.
– What's the weather like in the spring?
It's warm.
– What's the weather like in the fall?
It's cool.
3. Listen and repeat. Then ask and answer the question.
(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)
What weather do you like?
(Bạn thích thời tiết như thế nào?)
a) I like hot weather. (Tôi thích thời tiết nóng.)
b) We like cold weather. (Chúng tôi thích thời tiết lạnh.)
c) She likes cool weather. (Cô ấy thích thời tiết mát.)
d) They like warm weather. (Họ thích thời tiết ấm.)
Hỏi và trả lời:
– What weather do you like?
=> I like cool weather.
– What weather does your friend like?
=> He/She likes cold weather.
– What weather do they like?
=> They like hot weather.
4. Read.
(Đọc.)
Hướng dẫn dịch:
Khi trời nóng, Ba đi bơi.
Khi trời lạnh, cậu ấy chơi đá bóng.
Khi trời mát, cậu ấy đi bộ.
Khi trời ấm, cậu ấy đi câu cá.
Now practice with a partner. (Bây giờ luyện tập với bạn học.)
a)
– What does Ba do when it's hot? (Ba làm gì khi trời nóng?)
=> He goes swimming.
– What does Ba do when it's cool? (Ba làm gì khi trời mát?)
=> He goes jogging/ goes for a walk.
– What does Ba do when it's warm? (Ba làm gì khi trời ấm?)
=> He goes fishing.
– What does Ba do when it's cold? (Ba làm gì khi trời lạnh?)
=> He plays soccer.
b)
– What do you do when it's hot?
=> I go swimming.
– What do you do when it's cold?
=> I play badminton/ soccer/tennis …
– What do you do when it's warm?
=> I go walking.
– What do you do when it's cool?
=> I go for a picnic.
5. Remember.
(Ghi nhớ.)
B. Activities in seasons (Phần 1-3 trang 138-139 SGK Tiếng Anh 6)
a) We often play volleyball in the spring. (Chúng tôi thường chơi bóng chuyền vào mùa xuân.)
b) They sometimes go sailing in the fall. (Đôi khi họ đi bơi thuyền vào mùa thu.)
c) I often go swimming in the summer. (Tôi thường hay đi bơi vào mùa hè.)
d) She usually plays badminton in the fall. (Cô ấy thường chơi cầu lông vào mùa thu.)
e) We always play basketball in the winter. (Chúng tôi luôn luôn chơi bóng rổ vào mùa đông.)
f) He never goes fishing in the winter. (Cậu ta không bao giờ đi câu cá vào mùa đông.)
2. Write lists of things you do in the different seasons.
(Viết danh sách những thứ bạn làm vào các mùa khác nhau.)
a) spring: go walking, have a picnic, go to the zoo, …
b) summer: going swimming, go fishing, play soccer, tennis, badminton, …
c) fall or autumn: go fishing, go camping, play badminton, …
d) winter: watch TV, read books, play soccer, …
Then make dialogues with a partner. (Sau đó làm các mẩu hội thoại với bạn em.)
Minh: What do you do in the spring?
Ba: I always ride my bike. What do you do?
Minh: I go walking in the park. What do you do in the summer?
Ba: I often go swimming.
Minh: In the autumn?
Ba: I usually go fishing.
Then write about you. Begin with: (Sau đó viết về em. Bắt đầu với:)
In the spring, I often go walking, especially in the evening or go for a walk in the park. Sometimes, I have a bike ride in the park. In the summer, I often go swimming with my father. Sometimes, I go on holiday with my family. In the fall, I usually play badminton with my friends. And in the winter, I watch TV and read books.
3. Remember.
(Ghi nhớ.)