Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home Life
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home Life 2 A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 12) 3 B. Speaking (Trang 15 SGK Tiếng Anh 12) 4 C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 12) 5 D. Writing (Trang 17 SGK Tiếng Anh 12) 6 E. Language Focus (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 12) Giải bài ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home Life 2 A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 12) 3 B. Speaking (Trang 15 SGK Tiếng Anh 12) 4 C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 12) 5 D. Writing (Trang 17 SGK Tiếng Anh 12) 6 E. Language Focus (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 12) Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home Life A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 12) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh này.) 1. Where is the family? (Gia đình này đang ở đâu?) => The family may be in the sitting room at home. 2. What is each member of the family doing? (Mỗi thành viên trong gia đình này đang làm gì?) => The father is playing with the son and the mother is helping the girl with her study. 3. Is the family happy? Why (not)? (Gia đình này có hạnh phúc không? Tại sao (không)?) => It's a happy and closely-knit family, everyone of which loves and helps one another. closely-knit: gắn bó, khăng khít While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Gia đình tôi có năm người: bố mẹ tôi, hai em trai và tôi. Mẹ tôi là y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ, và phải trực đêm mỗi tuần một lần. Bố tôi là nhà sinh vật học. Ông làm việc ở phòng thí nghiệm mỗi ngày từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều, nhưng thỉnh thoảng khi có đề án ông phải làm đến tận khuya mới về nhà. Mặc dù bố mẹ tôi rất bận rộn với công việc, họ đều cố gắng dành tối đa thời gian có thể cho chúng tôi. Người ta thường nói rằng "đàn ông xây nhà đàn bà xây tổ ấm", nhưng trong gia đình tôi, cả bố mẹ tôi cùng chung sức để cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc. Mẹ tôi là một phụ nữ biết quan tâm tới người khác. Mẹ đảm nhận việc nội trợ. Mẹ luôn là người dậy sớm nhất nhà để lo cho chúng tôi bữa sáng và quần áo chỉnh tề để đi học. Vào buổi chiều, sau khi rời bệnh viện, mẹ vội đi chợ rồi hối hả về nhà, sao cho bữa tối sẵn sàng trên bàn ăn trước khi bố về. Bố luôn sẵn sàng giúp lau dọn nhà cửa. Không như những người đàn ông khác, bố tôi thích nấu nướng. Đôi khi vào cuối tuần bố nấu cho chúng tôi vài món đặc biệt. Món lẩu lươn do bố tôi nấu ngon hơn bất cứ món lẩu nào tôi đã từng ăn. Hiện giờ tôi là học sinh phổ thông năm cuối, và với dự định đậu vào đại học, tôi chịu rất nhiều áp lực. Tuy vậy, là người chị cả cũng như là con gái duy nhất trong nhà, tôi luôn cố gắng giúp mẹ làm việc nhà. Công việc chính của tôi là rửa bát và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em, bọn chúng đôi khi rất hiếu động và quậy phá, nhưng thường thì chúng rất ngoan và chăm làm. Chúng thích cùng bố tôi sửa chữa lặt vặt trong nhà vào cuối tuần. Gia đình chúng tôi rất khăng khít và giúp đỡ lẫn nhau. Chúng tôi thường cùng chia sẻ buồn vui, và khi gặp rắc rối, chúng tôi cùng thẳng thắn trao đổi và nhanh chóng tìm ra giải pháp. Chúng tôi luôn thấy bình yên và an toàn trong gia đình mình. Đó là nền tảng giúp chúng tôi có thể tự tin bước vào đời. Task 1. Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning to the sentence given. (Chọn câu A, B hoặc C gần nghĩa nhất với câu đã cho.) 1. B 2. C 3. A 4. B 5. A Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. How busy are the parents in the passage? (Trong đoạn văn, người bố và mẹ bận rộn ra sao?) => They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night. 2. How caring is the mother? (Người mẹ quan tâm chăm sóc gia đình như thế nào?) => She's always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home. 3. How do the father and the daughter share the household chores? (Người bố và cô con gái phụ giúp việc nhà ra sao?) => The father sometimes cooks some special dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores: washing up and taking out the garbage. She also takes care of her two younger brothers. 4. What is the daughter attempting to do after secondary school? (Cô con gái dự định làm gì sau khi học xong phổ thông?) => She attempts to win a seal in a university. 5. Why do the children feel they are safe and secure in their family? (Tại sao bọn trẻ cảm thấy bình yên và an toàn khi ở trong gia đình?) => Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever problems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Compare the family described in the text with your own family. (Làm việc nhóm. So sánh gia đình được miêu tả trong đoạn văn với gia đình em.) Gợi ý: My family is smaller than the family in the text. My family has four members: my parents, my sister and me. Unlike the family in the text, only my father goes to work; he's a teacher in a university in the city. My mother's a housewife. My sister is married and working in a hospital. She hasn't had a child yet. My sister's family lives in the same city as my family. My mother is a devoted wife. She always takes good care of everybody in the family. Never does she get up after five a.m. to prepare breakfast for dad and me. My father is a great husband. He always keeps an good eye on the family. In his spare time, he gives a hand with household chores. He is my great support and guide in my study. Like the family in the text, we are very closely-knit and supportive of one another. I feel happy because my parents are very caring. They spend as much time for the family as possible. At weekends, all the members of the family gather and have dinner together. We share our feelings, joys as well as sorrows, and support one another when any problems come up. B. Speaking (Trang 15 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. Read the following sentences and tick (V) the ones that apply to you and your family. (Đọc các câu sau và tích dấu (V) vào các câu mà có thể áp dụng cho bạn và gia đình bạn.) Hướng dẫn dịch và tích Tích dấu Dịch V 1. Trong gia đình tôi chỉ có bố tôi làm việc. V 2. Mọi người trong nhà đều góp phần làm việc nhà. 3. Tôi chịu trách nhiệm rửa chén bát. 4. Chúng tôi cùng có sở thích xem bóng đá. 5. Tôi thường chia sẻ bí mật (điều thầm kín) của mình với bố. V 6. Tôi luôn trao đổi với bố mẹ trước khi quyết định việc gì quan trọng. Lưu ý: Phần tích dấu trên chỉ là gợi ý tham khảo. Tùy vào từng bạn (nam/nữ) và gia đình của bạn thì bạn sẽ có lựa chọn khác nhau. Task 2. Work in pairs. Prepare a list of questions to ask another student to find out whether his/her family life is like yours. You want to know: (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một danh sách các câu hỏi để hỏi bạn khác để tìm xem gia đình cậu/cô ấy có giống gia đình bạn không. Bạn muốn biết:) Người làm việc kiếm tiền trong gia đình Người làm việc nhà Nhiệm vụ của bạn em trong gia đình Sở thích chung của cả nhà Người mà bạn em chia sẻ bí mật (điều thầm kín) Người mà bạn em trao đổi trước khi có quyết định quan trọng Gợi ý hỏi và trả lời: A: Can I ask you some questions about your family's life? B: Sure. No problem! A: In your family who works? B: Only my father. A: Where does he work? B: He teaches in a university. A: I see. So who does the household chores in your family? B: All members. I mean my father, mother and myself. We share the household chores together: each fulfills one's own duties. A: What's your responsibility? B: I'm in charge of sweeping the floor, washing-up, and taking out the garbage. A: What interest do your family members share closely? B: We usually share with one another joys and sorrows, good or bad experiences or problems we encounter. A: Who do you often share your secrets with? B: My mother. A: Why not with your father? B: As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathetic to share our secrets due to her motherly love. Right? A: Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision? B: Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision. Task 3. Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. Note down the answers in the table. (Làm việc với bạn khác. Sử dụng các câu hỏi bạn đã lập để hỏi về cuộc sống gia đình của bạn em. Ghi câu trả lời vào trong bảng.) Gợi ý: Sử dụng các câu hỏi ở Bài tập 2. Bảng tham khảo: Who works in the family? only his father Who does the household chores? mother, mainly What's your responsibility in the family? cleaning the floor, sweeping the yard, taking out the garbage What interest do your family members share closely? joys, sorrows, good or bad experiences as well as problems in daily life Who do you share your secrets with? his mother Who do you talk to before making an important decision? his parents Task 4. Go back to your original pairs. Tell each other the information you have collected. (Quay trở lại cặp ban đầu của em. Hãy kể cho nhau nghe thông tin mà em đã thu thập được.) Gợi ý: I talked to Nam. In his family, only his father works, and his mother does most of the household chores. His main responsibility is cleaning the floor, sweeping the yard and taking out the garbage, and sometimes helping his mother with the ironing of the clothes. His family's members enjoy watching children's programs. Whenever he has a problem, he talks with his father, but he tells his mother his secrets. When he wants to make any important decision, he asks his parents for advice. He said that his family is a very close-knit and happy one and has a great influence on him, especially in the formation of personality. C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 12) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Look at the picture below and describe what is happening in it. (Nhìn vào bức tranh dưới đây và miêu tả những gì đang xảy ra trong tranh.) Gợi ý: The picture shows the scene of the reunion of a family with a big meal. We can see the happy look on every family member's face. – Listen and repeat. flight: chuyến bay reserved: để dành, kín đáo coach: huấn luyện viên rarely: hiếm khi close-knit: khăng khít spread out: trải ra leftovers: đồ ăn thừa crowded: đông đúc While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe cuộc hội thoại giữa Paul và Andrea và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).) 1. T 2. F 3. F 4. T 5. T Task 2. Listen again and note down two things that are different about Paul's and Andrea's families. (Nghe lại và ghi lại hai điểm khác biệt giữa gia đình của Paul và gia đình của Andrea.) Paul Andrea His family members are not very close. Hers is a close-knit family. The family often eat the meals the mother cooks at home. The family often go out to eat when they get together. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Discuss the importance of family in a person's life. (Làm việc nhóm. Thảo luận về tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời của mỗi người.) A: I think there's no doubt about the importance of family to one's life. B: Sure. We can say nothing in life is more important than it. Family is an essential base for society. Without family, there is no society. C: I can't agree more lo your idea. Just at the first moment of life we witness and learn the speech, gestures of love from our beloved and dears. B: What's more a family is an irreplaceable entity because nowhere else you can he given the true love, support, security and safety. D: And it's a safe selling in which you are brought up and protected. A: As a result of this, we should learn how 10 appreciate its values and how to conserve them. B: So, this important mailer should he taught to school population even at children's early stage. C: If only all our kindergartens and nurseries would do it. Tapescript – Nội dung bài nghe Listen to Paul and Andrea talking about their family life. What are two things that are different about their families? Complete the chart. P: So, Andrea, you're going home for the holiday? A: I sure am. I've booked a flight for tomorrow afternoon and I can't wait. P: That sounds great. A: What about you? Going home too? P: I haven't decided yet. I'm still considering …. A: Haven't decided yet? Oh, you are never going to get a flight out of here. All the seats have been reserved by now I'm sure. It's the holiday season, after all. P: Well, it's not very important to me. My family lives about 180 kilometres from here. I usually take the train or the coach. A: You don't sound excited about it. P: Well, we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they've spread out all over the place. We rarely get together as a family any more. A: Well, I try to get home as soon as possible. We're a big family – there are six of us – children – so it's always a lot of fun. P: Six kids? A: Yes. And we're all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for, so we end up going out to dinner a lot. That's also fun. P: Well, at my home, my mother loves to cook, so when we get home she often cooks big meals. We have leftovers for days. D. Writing (Trang 17 SGK Tiếng Anh 12) Writing about family rules (Viết về những phép tắc (gia quy) trong gia đình) Task 1. Work in groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others. Use the following verbs and expressions. ((Làm việc nhóm. Ở gia đình em có các phép tắc gì? Thảo luận những chủ đề này và thêm những chủ đề khác. Dùng các động từ và cách diễn đạt sau.) let allow be allowed to have to permit … Ví dụ: – Trong suốt các năm còn đi học, tôi không được phép xem tivi cho tới khi tôi đã làm xong bài tập về nhà. – Trong gia đình tôi, mọi người phải chia sẻ các công việc gia đình. Gợi ý: Task 2. Use the ideas you have discussed above to write a letter to a pen pal about your family rules. Begin as follows. (Sử dụng những ý tưởng em đã thảo luận ở trên để viết lá thư cho một bạn tâm thư về các phép tắc của gia đình em. Bắt đầu như sau.) Gợi ý: Dear John, Today, I have somethings interesting to tell you. It's family's rules. Every family has its own rules. Mine has a few. First, I'm not allowed to watch TV until I have finished my homework. And when I'm allowed to go out with friends, I mustn't come home late. Second, everybody has to do their shair of household chores. And mine are preparing meals and doing the washing. Third, my parents want me not to talk on the phone more than ten minutes. Last but not least, I must ask for permission if I want to use our family motorbike. How about yours? Love, Nam E. Language Focus (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 12) Grammar Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence. (Gạch dưới dạng thì đúng nhất trong mỗi câu.) Gợi ý: 1. Have you seen 2. has written 3. has asked 4. Did you give – saw 5. didn't listen 6. Have you two met 7. Did you meet Exercise 2. Decide which answer (A, B or C) best fits each space. (Chọn đáp án (A, B hoặc C) thích hợp nhất cho mỗi chỗ trống.) 1. B 2. C 3. A 4. A 5. B 6. B 7. B 8. C 9. B 10. C 11. B 12. C 13. C 14. A 15. B Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeĐánh giá bài viết Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: World PopulationGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Economic ReformsGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 15: Women in SocietyGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life ofGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At HomeGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and awayGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: At homeGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 13: Films and Cinema
A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 12)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh này.)
1. Where is the family? (Gia đình này đang ở đâu?)
=> The family may be in the sitting room at home.
2. What is each member of the family doing? (Mỗi thành viên trong gia đình này đang làm gì?)
=> The father is playing with the son and the mother is helping the girl with her study.
3. Is the family happy? Why (not)? (Gia đình này có hạnh phúc không? Tại sao (không)?)
=> It's a happy and closely-knit family, everyone of which loves and helps one another.
closely-knit: gắn bó, khăng khít
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Hướng dẫn dịch:
Gia đình tôi có năm người: bố mẹ tôi, hai em trai và tôi. Mẹ tôi là y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ, và phải trực đêm mỗi tuần một lần. Bố tôi là nhà sinh vật học. Ông làm việc ở phòng thí nghiệm mỗi ngày từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều, nhưng thỉnh thoảng khi có đề án ông phải làm đến tận khuya mới về nhà. Mặc dù bố mẹ tôi rất bận rộn với công việc, họ đều cố gắng dành tối đa thời gian có thể cho chúng tôi. Người ta thường nói rằng "đàn ông xây nhà đàn bà xây tổ ấm", nhưng trong gia đình tôi, cả bố mẹ tôi cùng chung sức để cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
Mẹ tôi là một phụ nữ biết quan tâm tới người khác. Mẹ đảm nhận việc nội trợ. Mẹ luôn là người dậy sớm nhất nhà để lo cho chúng tôi bữa sáng và quần áo chỉnh tề để đi học. Vào buổi chiều, sau khi rời bệnh viện, mẹ vội đi chợ rồi hối hả về nhà, sao cho bữa tối sẵn sàng trên bàn ăn trước khi bố về. Bố luôn sẵn sàng giúp lau dọn nhà cửa. Không như những người đàn ông khác, bố tôi thích nấu nướng. Đôi khi vào cuối tuần bố nấu cho chúng tôi vài món đặc biệt. Món lẩu lươn do bố tôi nấu ngon hơn bất cứ món lẩu nào tôi đã từng ăn.
Hiện giờ tôi là học sinh phổ thông năm cuối, và với dự định đậu vào đại học, tôi chịu rất nhiều áp lực. Tuy vậy, là người chị cả cũng như là con gái duy nhất trong nhà, tôi luôn cố gắng giúp mẹ làm việc nhà. Công việc chính của tôi là rửa bát và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em, bọn chúng đôi khi rất hiếu động và quậy phá, nhưng thường thì chúng rất ngoan và chăm làm. Chúng thích cùng bố tôi sửa chữa lặt vặt trong nhà vào cuối tuần.
Gia đình chúng tôi rất khăng khít và giúp đỡ lẫn nhau. Chúng tôi thường cùng chia sẻ buồn vui, và khi gặp rắc rối, chúng tôi cùng thẳng thắn trao đổi và nhanh chóng tìm ra giải pháp. Chúng tôi luôn thấy bình yên và an toàn trong gia đình mình. Đó là nền tảng giúp chúng tôi có thể tự tin bước vào đời.
Task 1. Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning to the sentence given. (Chọn câu A, B hoặc C gần nghĩa nhất với câu đã cho.)
1. B | 2. C | 3. A | 4. B | 5. A |
Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. How busy are the parents in the passage? (Trong đoạn văn, người bố và mẹ bận rộn ra sao?)
=> They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night.
2. How caring is the mother? (Người mẹ quan tâm chăm sóc gia đình như thế nào?)
=> She's always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home.
3. How do the father and the daughter share the household chores? (Người bố và cô con gái phụ giúp việc nhà ra sao?)
=> The father sometimes cooks some special dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores: washing up and taking out the garbage. She also takes care of her two younger brothers.
4. What is the daughter attempting to do after secondary school? (Cô con gái dự định làm gì sau khi học xong phổ thông?)
=> She attempts to win a seal in a university.
5. Why do the children feel they are safe and secure in their family? (Tại sao bọn trẻ cảm thấy bình yên và an toàn khi ở trong gia đình?)
=> Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever problems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Compare the family described in the text with your own family. (Làm việc nhóm. So sánh gia đình được miêu tả trong đoạn văn với gia đình em.)
Gợi ý:
My family is smaller than the family in the text. My family has four members: my parents, my sister and me.
Unlike the family in the text, only my father goes to work; he's a teacher in a university in the city. My mother's a housewife. My sister is married and working in a hospital. She hasn't had a child yet. My sister's family lives in the same city as my family.
My mother is a devoted wife. She always takes good care of everybody in the family. Never does she get up after five a.m. to prepare breakfast for dad and me. My father is a great husband. He always keeps an good eye on the family. In his spare time, he gives a hand with household chores. He is my great support and guide in my study.
Like the family in the text, we are very closely-knit and supportive of one another. I feel happy because my parents are very caring. They spend as much time for the family as possible. At weekends, all the members of the family gather and have dinner together. We share our feelings, joys as well as sorrows, and support one another when any problems come up.
B. Speaking (Trang 15 SGK Tiếng Anh 12)
Task 1. Read the following sentences and tick (V) the ones that apply to you and your family. (Đọc các câu sau và tích dấu (V) vào các câu mà có thể áp dụng cho bạn và gia đình bạn.)
Hướng dẫn dịch và tích
Tích dấu | Dịch |
---|---|
V | 1. Trong gia đình tôi chỉ có bố tôi làm việc. |
V | 2. Mọi người trong nhà đều góp phần làm việc nhà. |
3. Tôi chịu trách nhiệm rửa chén bát. | |
4. Chúng tôi cùng có sở thích xem bóng đá. | |
5. Tôi thường chia sẻ bí mật (điều thầm kín) của mình với bố. | |
V | 6. Tôi luôn trao đổi với bố mẹ trước khi quyết định việc gì quan trọng. |
Lưu ý: Phần tích dấu trên chỉ là gợi ý tham khảo. Tùy vào từng bạn (nam/nữ) và gia đình của bạn thì bạn sẽ có lựa chọn khác nhau.
Task 2. Work in pairs. Prepare a list of questions to ask another student to find out whether his/her family life is like yours. You want to know: (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một danh sách các câu hỏi để hỏi bạn khác để tìm xem gia đình cậu/cô ấy có giống gia đình bạn không. Bạn muốn biết:)
Người làm việc kiếm tiền trong gia đình
Người làm việc nhà
Nhiệm vụ của bạn em trong gia đình
Sở thích chung của cả nhà
Người mà bạn em chia sẻ bí mật (điều thầm kín)
Người mà bạn em trao đổi trước khi có quyết định quan trọng
Gợi ý hỏi và trả lời:
A: Can I ask you some questions about your family's life?
B: Sure. No problem!
A: In your family who works?
B: Only my father.
A: Where does he work?
B: He teaches in a university.
A: I see. So who does the household chores in your family?
B: All members. I mean my father, mother and myself. We share the household chores together: each fulfills one's own duties.
A: What's your responsibility?
B: I'm in charge of sweeping the floor, washing-up, and taking out the garbage.
A: What interest do your family members share closely?
B: We usually share with one another joys and sorrows, good or bad experiences or problems we encounter.
A: Who do you often share your secrets with?
B: My mother.
A: Why not with your father?
B: As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathetic to share our secrets due to her motherly love. Right?
A: Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision?
B: Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision.
Task 3. Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. Note down the answers in the table. (Làm việc với bạn khác. Sử dụng các câu hỏi bạn đã lập để hỏi về cuộc sống gia đình của bạn em. Ghi câu trả lời vào trong bảng.)
Gợi ý:
Sử dụng các câu hỏi ở Bài tập 2.
Bảng tham khảo:
Who works in the family? | only his father |
Who does the household chores? | mother, mainly |
What's your responsibility in the family? | cleaning the floor, sweeping the yard, taking out the garbage |
What interest do your family members share closely? | joys, sorrows, good or bad experiences as well as problems in daily life |
Who do you share your secrets with? | his mother |
Who do you talk to before making an important decision? | his parents |
Task 4. Go back to your original pairs. Tell each other the information you have collected. (Quay trở lại cặp ban đầu của em. Hãy kể cho nhau nghe thông tin mà em đã thu thập được.)
Gợi ý:
I talked to Nam. In his family, only his father works, and his mother does most of the household chores. His main responsibility is cleaning the floor, sweeping the yard and taking out the garbage, and sometimes helping his mother with the ironing of the clothes. His family's members enjoy watching children's programs. Whenever he has a problem, he talks with his father, but he tells his mother his secrets. When he wants to make any important decision, he asks his parents for advice. He said that his family is a very close-knit and happy one and has a great influence on him, especially in the formation of personality.
C. Listening (Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 12)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
– Look at the picture below and describe what is happening in it. (Nhìn vào bức tranh dưới đây và miêu tả những gì đang xảy ra trong tranh.)
Gợi ý:
The picture shows the scene of the reunion of a family with a big meal. We can see the happy look on every family member's face.
– Listen and repeat.
flight: chuyến bay | reserved: để dành, kín đáo |
coach: huấn luyện viên | rarely: hiếm khi |
close-knit: khăng khít | spread out: trải ra |
leftovers: đồ ăn thừa | crowded: đông đúc |
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe cuộc hội thoại giữa Paul và Andrea và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)
1. T | 2. F | 3. F | 4. T | 5. T |
Task 2. Listen again and note down two things that are different about Paul's and Andrea's families. (Nghe lại và ghi lại hai điểm khác biệt giữa gia đình của Paul và gia đình của Andrea.)
Paul | Andrea |
---|---|
His family members are not very close. | Hers is a close-knit family. |
The family often eat the meals the mother cooks at home. | The family often go out to eat when they get together. |
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Discuss the importance of family in a person's life. (Làm việc nhóm. Thảo luận về tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời của mỗi người.)
A: I think there's no doubt about the importance of family to one's life.
B: Sure. We can say nothing in life is more important than it. Family is an essential base for society. Without family, there is no society.
C: I can't agree more lo your idea. Just at the first moment of life we witness and learn the speech, gestures of love from our beloved and dears.
B: What's more a family is an irreplaceable entity because nowhere else you can he given the true love, support, security and safety.
D: And it's a safe selling in which you are brought up and protected.
A: As a result of this, we should learn how 10 appreciate its values and how to conserve them.
B: So, this important mailer should he taught to school population even at children's early stage.
C: If only all our kindergartens and nurseries would do it.
Tapescript – Nội dung bài nghe
Listen to Paul and Andrea talking about their family life. What are two things that are different about their families? Complete the chart.
P: So, Andrea, you're going home for the holiday?
A: I sure am. I've booked a flight for tomorrow afternoon and I can't wait.
P: That sounds great.
A: What about you? Going home too?
P: I haven't decided yet. I'm still considering ….
A: Haven't decided yet? Oh, you are never going to get a flight out of here. All the seats have been reserved by now I'm sure. It's the holiday season, after all.
P: Well, it's not very important to me. My family lives about 180 kilometres from here. I usually take the train or the coach.
A: You don't sound excited about it.
P: Well, we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they've spread out all over the place. We rarely get together as a family any more.
A: Well, I try to get home as soon as possible. We're a big family – there are six of us – children – so it's always a lot of fun.
P: Six kids?
A: Yes. And we're all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for, so we end up going out to dinner a lot. That's also fun.
P: Well, at my home, my mother loves to cook, so when we get home she often cooks big meals. We have leftovers for days.
D. Writing (Trang 17 SGK Tiếng Anh 12)
Writing about family rules (Viết về những phép tắc (gia quy) trong gia đình)
Task 1. Work in groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others. Use the following verbs and expressions. ((Làm việc nhóm. Ở gia đình em có các phép tắc gì? Thảo luận những chủ đề này và thêm những chủ đề khác. Dùng các động từ và cách diễn đạt sau.)
let allow be allowed to have to permit …
Ví dụ:
– Trong suốt các năm còn đi học, tôi không được phép xem tivi cho tới khi tôi đã làm xong bài tập về nhà.
– Trong gia đình tôi, mọi người phải chia sẻ các công việc gia đình.
Gợi ý:
Task 2. Use the ideas you have discussed above to write a letter to a pen pal about your family rules. Begin as follows. (Sử dụng những ý tưởng em đã thảo luận ở trên để viết lá thư cho một bạn tâm thư về các phép tắc của gia đình em. Bắt đầu như sau.)
Gợi ý:
Dear John,
Today, I have somethings interesting to tell you. It's family's rules. Every family has its own rules. Mine has a few.
First, I'm not allowed to watch TV until I have finished my homework. And when I'm allowed to go out with friends, I mustn't come home late.
Second, everybody has to do their shair of household chores. And mine are preparing meals and doing the washing.
Third, my parents want me not to talk on the phone more than ten minutes.
Last but not least, I must ask for permission if I want to use our family motorbike.
How about yours?
Love,
Nam
E. Language Focus (Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 12)
Grammar
Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence. (Gạch dưới dạng thì đúng nhất trong mỗi câu.)
Gợi ý:
1. Have you seen | 2. has written | 3. has asked |
4. Did you give – saw | 5. didn't listen | 6. Have you two met |
7. Did you meet |
Exercise 2. Decide which answer (A, B or C) best fits each space. (Chọn đáp án (A, B hoặc C) thích hợp nhất cho mỗi chỗ trống.)
1. B | 2. C | 3. A | 4. A | 5. B |
6. B | 7. B | 8. C | 9. B | 10. C |
11. B | 12. C | 13. C | 14. A | 15. B |