15/01/2018, 10:50

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Getting started - Listen and read - Read - Speak

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Getting started - Listen and read - Read - Speak Để học tốt Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 được biên soạn dựa theo từng đơn vị ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Getting started - Listen and read - Read - Speak

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2

được biên soạn dựa theo từng đơn vị bài học (Unit) trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 9. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 9.

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Clothing có đáp án

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Clothing Số 1 có đáp án

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Clothing Số 2 có đáp án

UNIT 2: CLOTHING (QUẦN ÁO)

Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9

XEM THÊM: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Write - Language Focus

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Look at these people wearing the national dress of their country. Decide where each person comes from. (Hãy nhìn những người đang mặc trang phục truyền thống của đất nước họ. Quyết định xem họ đến từ đất nưđc nào.)

a. She comes from Japan.

b. She comes from Viet Nam.

c. He comes from Scotland (the Ư. K).

d. She comes from India.

e. He comes from the USA.

f. She comes from (Saudi) Arabia.

LISTEN AND READ

Trải qua nhiều thế kỉ, những thi sĩ, văn sĩ và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong những tác phẩm thi ca, tiểu thuyết và ca khúc. Ao dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng. Theo truyền thống, áo dài thường xuyên được cả đàn ông và phụ nữ mặc. Kiểu dáng thiết kế và chất liệu sử dụng may áo dài cho đàn ông thì khác vổi áo của phụ nữ . Ngày nay, phụ nữ vẫn thường mặc áo dài, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ hiện nay thường thích mặc những trang phục hiện đại tại công sở hơn, vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay, nhiều nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thông. Một số nhà thiết kế đã in những dòng thơ trên áo dài, vì vậy trông chúng hiện đại và thời trang hơn. số khác lại lấy cảm hứng từ những dân tộc thiểu số của Việt Nam.

Họ đã đến thăm viếng nhiều thôn xóm, bản làng và nghiên cứu những kiểu dáng thiết kế và biểu tượng truyền thống như mặt trời, ngôi sao, đường chéo, đường sọc. Họ đã thêm thắt những hoa văn, họa tiết này vào chiếc áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo này, mà giờ đây nó vừa mang vẻ truyền thống, lại vừa hợp thời trang.

a. Complete the sentences. Using the information from the passage.

(Hoàn thành những câu sau. Sử dụng thông tin từ bài văn)

1. For a long time the "áo dài" has been the subject of poems, novels and songs.

2. The "áo dài" is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.

4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it.

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

b. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. Who used to wear the áo dài by tradition?

- Traditionally, both men and women used to wear the áo dài.

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days?

- Because it is more convenient.

3. What have fashion designers done to modernize the áo dàn

- They have printed lines of poetry on the áo dài, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the áo dài.

READ (ĐỌC)

Từ "quần jeans" phát xuất từ một loại chất liệu được sản xuất ở Châu Au. Chất liệu gọi là jeans được đặt theo tên của những thủy thủ từ Genoa ở Ý vì họ mặc những trang phục làm từ đó. Vào thế kỷ 18, đồ jeans hoàn toàn được làm từ vải bông và vào thời điểm đó, công nhân thích mặc nó vì chất liệu đó dày và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng đã mặc đồ jeans. Các nhà thiết kế đã tạo ra nhiều mốt đồ jeans khác nhau cho phù hợp vđi thời trang những năm 1960: jeans thêu, jeans vẽ . . . Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc đồ jeans vì chúng đã trở nên rẻ hơn. Trong những năm 1980, jeans cuối cùng trở thành quần áo thời trang cao cấp, khi những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo nên phong cách riêng của mình cho đồ jeans, vđi nhãn hiệu của chính mình trên đó. Việc buôn bán đồ jeans ngày càng tăng vọt. Nhưng vào những năm 1990, tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc buôn bán đồ jeans đã ngừng phát triển. Tuy nhiên jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn rất thích mặc chúng.

a. Fill in the missing dates and words (điền những ngày tháng và từ còn thiếu)

1. 18th century: Workers liked to wear jeans (jeans cloth) because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.

2. 1960s: A lot of university and college students wore jeans.

3. 1970s: Jeans became cheaper.

4. 1980s: Jeans became high fashion clothing.

5. 1990s: The sale of jeans stopped going up.

b. Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào sách bài tập của bạn)

1. Where does the word jeans come from?

- The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. What were the 1960s' fashions?

- The 1960s' fashions were embroidered jeans and painted jeans

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?

- More and more people began wearing jeans in the 1970s because jeans became cheaper.

4. When did jeans at last become high fashion clothing?

- Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. Why did the sale of jeans stop growing?

- The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

SPEAK (NÓI)

a. Match the phrases to the pictures. (Chọn những cụm từ phù hợp với hình vẽ)

a-1: a colorful T-shirt (áo thun nhiều màu)

b-5: a sleeveless sweater (áo len không tay)

c-6: a striped shirt (áo sơ mi kẻ sọc)

d-3: a plain suit (bộ com lê trơn)

e-8: faded jeans (quần jeans bạc màu)

f-4: a short-sleeved blouse (áo cánh ngắn tay)

g-7: a baggy pants (quần thụng)

h-2: a plaid skirt (váy ca-rô)

i-9: blue shorts (quần soọc xanh)

b. Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students' wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you. (Làm việc theo từng nhóm nhỏ. Viết thêm 2 câu hỏi cho phần cuôi của bản khảo sát này về cách ăn mặc của học sinh. Sau đó, phỏng vấn những thành viên của nhóm khác. Các từ trong phần (a) sẽ giúp các em trong bài tập này).

 Casual clothes

 What do you usually wear on the weekend?

 (Bạn thường mặc gì vào những ngày nghỉ cuối tuần?)

 Why do you wear these clothes?

 (Tại sao bạn mặc những bộ quần áo đó?) 

 Favorite clothes

 What is your favorite type of clothing?Why?

 (Kiểu trang phục bạn Ưa thích là gì? Tại sao bạn thích?)

 School uniform

 Is it comfortable?

 (Nó có dễ chịu, thoải mái không?)

 What color is it?

 (Màu sắc của nó ra sao?)

 Clothes for special occasions

 (Quần áo cho những dịp đặc biệt)

 1) What types of clothing do you wear on Tet holiday?

 (Vào ngày Tết bạn mặc loại trang phục nào?)

2) What would you wear to a party?

      (Khi đến dự tiệc bạn sẽ mặc gì?)

0