Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9 SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9 SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9 FESTIVAL AROUND THE WORLD Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9 SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9 FESTIVAL AROUND THE WORLD các phần: Skills 2 Unit 9 Lớp 7 Trang 33 SGK, Looking Back - Project Unit 9 Lớp 7 Trang 34 SGK.
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD
Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILL 1
SKILLS 2
CÁC KĨ NĂNG 2 (Tr.33)
Listening
1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào các tranh bên dưới. Bạn nghĩ đó là kiểu lễ hội nào? Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn cùng lớp)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
I think this is a music festival. (Tôi nghĩ đây là một lễ hội âm nhạc)
2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (✓) true (T) or false (F.) Correct the false sentences. (Lắng nghe Nick nói về một lễ hội âm nhạc cậu ta đã tham dự. Đánh dấu (✓)T hoặc F. Sửa lại các câu sai.)
3. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
1. It takes place every June.
2. They are music bands.
3. He interested the audience with the hit songs.
4. They also went to the Bohemian woods.
5. They enjoyed a mix of good music from around the world.
Writing
4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. (Nghĩ về một lễ hội bạn đã tham dự. Ghi chú về nó dưới đây)
Name of festival |
1000th Anniversary of Thang Long - Ha Noi Festival |
What was the festival? |
Lots of activities in this festival such as: fireworks display, military parade, music performance, ect. |
Who celebrated it? |
Vietnam government. |
Where was it held? |
Everywhere in Viet Nam and Ha Noi is the centre. |
When was it held? |
From October 1st 2015 to October 10th 2015. |
How was it held? |
People do a lot of activities such as: fireworks, parties, parade and other interesting things. |
Why was it held? |
To celebrate the 1000th anniversary of Ha Noi. |
5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above. (Bây giờ viết một đoạn văn ngắn về một lễ hội bạn đã tham gia. Sử dụng các ghi chú bên trên.)
Five years ago, I attended a very big festival in Ha Noi. It's called 1000th Anniversary of Thang Long - Ha Noi Festival. There are a lot of activities in this festival such as fireworks display, military parade, music performances, ect. It was organized very splendidly because the organizers are the Viet Nam government. Millions of people came to Ha Noi to participate in this great festival. It was held for ten days from October 1st 2015 to October 10th 2015. I saw lots of fireworks, parties, parades during these days. It was interesting. I took so many pictures on this festival because there were plenty of beautiful scenes. We organized this great festival to celebrate the 1000th anniversary of Thang Long - Ha Noi.
LOOKING BACK - PROJECT
ÔN BÀI (Tr.34)
Vocabulary
1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals. (Sắp xếp các chữ cái để tạo thành lí do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với các bức tranh về lễ hội.)
1. religious: tôn giáo
2. music: âm nhạc
3. superstitious: mê tín
4. seasonal: theo mùa
2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. cultural 2. parade 3. celebratory
4. festive 5. performance 6. celebration
3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu vói một từ hỏi. Hơn một từ hỏi có thể được chấp nhận.)
1. What 2. Where 3. How
4. Which 5. Why/ Where/ When/ How 6. When
4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box. (Tạo thành câu riêng của bạn với các cụm trạng từ trong khung.)
1. There are many festivals which are held in Ho Chi Minh City.
2. I attended a big Christmas party last December.
3. People celebrate Thanksgiving to say thanks for what they have.
4. Houses are decorated with apricot blossoms during Tet.
5. We celebrate Mid-autumn Festival every year.
Communication
5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student. Continue the conversation below. (Chơi trò đóng vai theo cặp. Học sinh A là phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp 2. Tiếp tục cuộc đàm thoại dưới đây.)
Reporter: I'm a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some questions about your favourite festival?
(Anh là phóng viên đến từ Tạp chí Văn hóa. Anh có thể hỏi em vài câu hỏi về lễ hội ưa thích của em không?)
Student: Yes, of course. I like the Diwali festival best. (Dĩ nhiên rồi. Em thích lễ hội Diwall nhất.)
Reporter: Well, where's the festival held? (Ồ, lễ hội được tổ chức ở đâu?)
Student: It is held in India. (Nó được tổ chức ở Ấn Độ.)
Reporter: What kind of festival is it? (Đó là loại lễ hội gì?)
Student: It's a religious festival. (Đó là lễ hội tôn giáo.)
Reporter: When is it held? (Nó được tổ chức khi nào?)
Student: It's normally held in October or November every year.
(Nó thường được tổ chức vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm.)
Reporter: Is it crowded? (Có đông người tham dự không?)
Student: Yes, it is. Very very crowded. There are a lot of people who participate in this festival.
(Có. Đông lắm. Có rất nhiều người tham dự lễ hội này.)
Reporter: When did you come there? (Em tham dự lễ hội khi nào?)
Student: Last year. I went there with my family for a holiday.
(Năm ngoái. Em đến đó với gia đình vào kì nghỉ lễ.)
Reporter: How did you feel about that festival? (Em cảm thấy lễ hội đó như thế nào?)
Student: I found it interesting and meaningful. (Em thấy nó rất thú vị và ý nghĩa.)
Reporter: Thanks so much for your answer. (Cảm ơn em rất nhiều vì câu trả lời của em.)
Student: You are welcome. (Không có gì ạ.)
PROJECT
A NEW FESTIVAL (Một lễ hội mới)
1. Work in groups of three or four. (Làm việc theo nhóm ba hoặc bốn người.)
2. Think of a new festival that you would like to have. Be creative! (Nghĩ về một lễ hội mới bạn muốn thành lập. Hãy thật sáng tạo.)
3. Complete the following table with all information about this festival. (Hoàn thành bảng sau với các thông tin trong lễ hội.)
4. Draw pictures of this festival or cut relevant pictures from magazines. (Vẽ các bức tranh về lễ hội này hoặc cắt tranh từ trong các cuốn tạp chí.)
5. Present your festival to the class. (Trình bày lễ hội bạn chọn trước lóp.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
Bài dịch:
HỘI MÙA - PHÚ YÊN
Những người dân tộc thiểu số ở vùng Phú Yên tổ chức Hội Mùa vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức nhằm cảm ơn Thần Nông về vụ mùa và để nguyện cầu cho mùa màng bội thu hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng thờ cúng tổ tiên và cầu nguyện cho cha mẹ trong dịp này. Những người dân làng tình nguyện quyên góp tiền và các thứ khác đế kỷ niệm lễ hội này.
Trong lễ hội, các sư thầy được mời đến để tụng kinh. Mọi người chơi trống, ca hát và nhảy múa. Họ cũng uống rượu gạo bằng một ống tre dài và nhỏ. Có một số các hoạt động khác như trình diễn văn hóa, đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận ở khắp nơi trong thôn làng.