Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: READING, SPEAKING
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: READING, SPEAKING Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 6: GENDER EQUALITY Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6 - Để học ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: READING, SPEAKING
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6
- Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 6: GENDER EQUALITY đưa ra lời dịch và trả lới câu hỏi cho các phần: Reading Unit 6 Lớp 10 Trang 8 SGK, Speaking Unit 6 Lớp 10 Trang 9 SGK.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 7: CULTURAL DIVERSITY
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, LANGUAGE
READING (ĐỌC)
Reading (Đọc)
Gender equality in employment - Bình đẳng giới trong công việc
1. Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?
They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.
Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.
2. Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.
1 - c:
preference - a greater interest in someone/ something than someone/ something else
ưu tiên, ưu đãi - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/ cái gì đó hơn ai đó/ cái gì đó khác
2 - e:
sue - bring somebody to court because they have done something harmful to you
kiện - mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn
3 - d:
pursue - follow a course or activity in an effort to gain something
theo đuổi - theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó
4- b:
loneliness - the state of feeling sad and alone
cô đơn - tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn
5 - a:
limitation - the act of controlling something; a restriction
giới hạn - hành động điều khiển cái gì, giới hạn
3. Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.
b. A woman who did a "Man's job" - Người phụ nữ làm công việc của đàn ông
Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiên giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông này, Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái giá cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của một tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng khí và ý chí.
2. Đọc các câu. Quyết định chúng đúng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.
1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự ưu tiên về giới tính nam. (F)
2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết. (NG)
3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi. (F)
4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. (T)
5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng. (T)
6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY. (F)
3. Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.
1. Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm công việc gì?
She wanted to become a firefighter.
Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa.
2. Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thể lực?
She sued New York Citty and the FDNY gender discrimination and won.
Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.
3. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào?
They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
4. Họ làm việc gì ở FDNY?
They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.
Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.
5. Taking the Heat là gì?
It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.
Nó là một phim tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cứu hỏa khác là chủ đề.
6. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì?
It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.
Nó cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc.
6. Thảo luận những câu sau với một bạn học.
Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?
I think that women should not do man's work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt.
Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như đàn ông để làm. Nếu cô ấy cô gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.
SPEAKING (NÓI)
Equal job opportunities - Những cơ hội công việc bình đẳng
1. Đọc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đồng ý và viết D nếu nó thể hiện sự không đồng ý. Thêm 3 cụm từ hoặc câu.
1. D I don't think that... Tôi không nghĩ rằng...
2. A I agree that... Tôi đồng ý rằng...
3. D Yes, but... Có nhưng...
4. A That's true. Đúng vậy.
5. A I guess so. Tôi đoán.
6. D Actually, I think... Thật sự tôi nghĩ...
7. D Very true, but... Rất thực nhưng; Sure, but... Chắc chắn nhưng...
8. A That's for sure. Exactly .A couldn't agree more.
Chắc chắn./ Chính xác./ Tôi không thể đồng ý hơn.
2. Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.
1. I don't think that men are better leaders than women.
Tôi không nghĩ đàn ông làm nhà lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.
2. I don't think that women's natural roles are care-givers and housewives.
Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người trông nom nhà và nội trợ.
3. That's true. Men are traditional decision-makers and bread-winners.
Thật vậy. Đàn ông là người quyết định truyền thống và là lao động chính trong gia đình.
4. That's for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.
Chắc chắn rồi. Phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể lực.
5. I don't think women may become trouble-makers because they are too talkative.
Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện.
6. Exactly. Men are not as good with children as women.
Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.
3. a. Làm nhóm. Thảo luận em có đồng ý hay không đổng ý với câu "Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp", sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.
I disagree with that statement. It is boring and tiring to do housework. Men should share housework tasks with their wives. Women should have a job although women usually get less pay than men for doing the same job.
Tôi không đồng ý câu đó. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà. Đàn ông nên chia sẻ việc này với vợ của họ. Phụ nữ nên có một công việc mặc dù phụ nữ thường nhận lương ít hơn đàn ông khi làm cùng một việc.
Student A: I think married women should not pursue a career.
Học sinh A: Tôi nghĩ phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.
Student B: I agree. I believe they should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.
Học sinh B: Tôi đồng ý. Tôi tin rằng họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con của họ.
Student A: Actually, I think they should continue pursuing a career. It is boring and tiring doing housework.
Học sinh A: Thật ra, tôi nghĩ họ nên tiếp tục theo đuổi sự nghiệp. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà.