15/01/2018, 10:02

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 10: Communication

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 10: Communication Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 10 VnDoc.com xin giới ...

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 10: Communication

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 10

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung giải chi tiết và rõ ràng sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập tốt hơn.

Phonetics – trang 29 Unit 10 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

PHONETICS

1. Complete the following words with -ity or -tive, then practise saying them.

[Hoàn thành các từ sau với –ity hay –tive, sau đó thực hành đọc các từ đó]

Đáp án:

1. activity: hoạt động

2. nationality: quốc tịch

3. positive: tích cực

4. possibility: có khả năng/ có thể

5. repetive: lặp lại

6. competitive: cạnh tranh

2. Mark (') the stress in the following words, then practise saying them.

[Đánh dấu (') trọng âm cho các từ sau, sau đó thực hành đọc các từ đó]

Đáp án:

gene'rosity                             'quality

inte'ractive                             'talkative 

a'ttractive                               'active 

oppor'tunity                            'sensitive 

crea'tivity                                 com'munity 

3. Complete the following mini-dialogues using the words in 2, then practise saying them. In some gaps more than one option is possible.

[Hoàn thành các bài đối thoại nhỏ sau sử dụng các từ ở bài 2, sau đó thực hành đọc chúng. Ở một số chỗ trống có hơn 1 đáp án thích hợp]

Đáp án:

1.talkative

- Bằng cách nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?

- Bạn có thể dùng từ “lắm lời”

2. creativity/ generosity; generosity/ creativity

- Bạn có nghĩ sáng tạo/ rộng lượng là đức tính tốt nhất không?

- Mình nghĩ rộng lượng/ sáng tạo tốt hơn.

3. active; opportutunity

- Anh ấy thật năng động trong cộng đồng của anh ấy.

- Đúng vậy. Anh ấy chưa bao giờ bỏ lỡ cơ hội nào để giúp đỡ mọi người.

4. sensitive

- Cô ấy rất nhạy cảm, đúng không?

- Ừm, cô ấy lúc nào cũng khóc khi xem phim buồn.

Vocabulary and Grammar – trang 30 Unit 10 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Put the words into the categories of verbal communication or non-verbal communication.

[Đặt các từ vào loại giao tiếp bằng lời hay giao tiếp phi ngôn ngữ]

Đáp án:

Verbal communication (Giao tiếp bằng lời nói)

- giving a speech (phát biểu)

- writing poems (viết thơ)

- emailing (viết thư điện tử)

- sending notes (gửi ghi chú)

- chatting (tán gẫu)

Non-verbal communication (Giao tiếp phi ngôn)

- smiling (cười)

- dancing (nhảy múa/ khiêu vũ)

- painting (sơn/ vẽ)

- using signs (sử dụng dấu hiệu)

- using intination (dùng ngữ điệu)

2. Choose the word/ phrase that does not belong to each group.

[Chọn từ/ cụm từ không thuộc mỗi nhóm từ]

Đáp án:

1. snail mail

video conference: hội nghị từ xa qua hình ảnh ghi lại

email: thư điện tử

video chat: đối thoại có hình ảnh

snail mail : thư bưu thiếp

2. words

facial expressions: biểu hiện khuôn mặt

body language: ngôn ngữ cơ thể

words: lời nói/ từ

signs: dấu hiệu

3. photos

Letters: thư

Photos: ảnh

Poems: bài thơ

Speeches: bài diễn văn

4. face-to-face meetings

phone calls: gọi điện

face-to-face meetings: gặp mặt trực tiếp

video conferences: hội nghị từ xa qua ghi hình

chat rooms: phòng tán gẫu

5. texting

Music: âm nhạc

Dance: khiêu vũ

Texting: gửi tin nhắn

Sculpture: chạm/ khắc

6. painting

singing: hát

using intonation: sử dụng ngữ điệu

painting: vẽ/ sơn

talking: trò chuyện

3. Complete the following sentences with the words in 1 and 2

[Hoàn thành các câu sau với các từ ở bài 1 và 2]

Đáp án:

1. verbal communication: giao tiếp bằng lời

Giao tiếp bằng cách thể hiện suy nghĩ bằng lời nói được gọi là giao tiếp bằng lời nói.

2. non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ

Giao tiếp mà không sử dụng ngôn ngữ nói và viết được gọi là giao tiếp phi ngôn.

3. facial expressions: biểu hiện khuôn mặt

Cười và cau mày là những ví dụ của biểu hiện khuôn mặt.

4. snail mail: thư bưu thiếp

Thư bưu thiếp ngày nay trở nên ít phổ biến hơn, so với thư điện tử.

5. face-to-face meeting: họp trực tiếp

Trong năm 2050, chúng ta vẫn sử dụng các cuộc họp trực tiếp bởi vì họ thỉnh thoảng sẽ thích họp trực tuyến.

4. Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.

[Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc]

Đáp án:

1. watching

Bạn có thích xem phim không?

2. to go

Anh ấy quyết định đi làm ở một ngôi trường vùng sâu vùng xa.

3. to stay

Anh ấy dự định ở đây ít nhất 3 năm.

4. to call

Chúng ta sẽ gọi điện cho anh ấy thường xuyên hơn.

5. using

Bạn nên tránh dùng quá nhiều viết tắt trong giao tiếp trực tuyến trang trọng.

6. to have

Chúng tôi định đi dã ngoại chủ nhật tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

7. working

Họ không ngại làm việc muộn để hoàn thành công việc.

8. to contact

Ann lên kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai.

5. Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence.

[Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu]

Đáp án:

1.C

Hôm nay khi cô ấy về nhà muộn, anh ấy sẽ đang nấu ăn.

2. B

Tôi hi vọng bạn sẽ không đang làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối nay.

3. B

Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?

4. C

Bạn sẽ đang xem chương trình tivi nào lúc 9:00 tối mai?

5. B

Tôi nay bạn sẽ dùng laptop không? Mình có thể mượn nó để làm bài tập về nhà được không?

6. C

Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang có cuộc họp từ xa qua hình ảnh với đồng nghiệp ở châu Phi.

6. Complete the text with the past simple, present continuous, or future continuous.

[Hoàn thành bài đọc với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn]

Đáp án:

1. was

2. called

3. are helping

4. are using

5. will be communicating

Dịch bài:

Khi tôi đang học ở Anh cách đây 10 năm, rất tốn kém khi thực hiện những cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi chỉ gọi về nhà để nói chuyện với bố mẹ vào những dịp đặc biệt. Nhưng ngày nay giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Thư điện tử, gọi qua ghi hình, và hội nghị từ xa giúp hành triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ tiền. Bây giờ từ Thụy Sĩ chúng tôi sử dụng Skype để gặp bố mẹ mỗi tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ giao tiếp với các con tôi bằng thần giao cách cảm và chữ nổi khi chúng học xa nhà.

Speaking – trang 31 Unit 10 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

SPEAKING

1. Match the blue statements with the red statements to make mini-dialogues.

[Nối những câu màu xanh với những câu màu đỏ để tạo nên bài đối thoại ngắn]

Đáp án:

1.C

Tôi không biết cách để liên lạc với cô ấy. Cô ấy ở xa quá. – Chúng ta có thể gửi thư hoặc dùng video chatting.

2. E

Tôi không hiểu những hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp. - Bạn nên đi gặp riêng họ để hỏi cho rõ.

3. B

Tôi nghĩ anh ấy quá ngại ngùng để nói cho cô ấy nghe cảm giác của anh ấy. – À, anh ấy có thể dùng những thông điệp phi ngôn ngữ mà.

4. A

Người ta không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có khó khăn gì khi ở đây không nhỉ? – Hãy học những từ Tây Ban Nha cơ bản ngay bây giờ.

5. D

Chúng ta có nên mua hoa để chúc mừng anh ấy được nhận vị trí mới không? – Có chứ, nhớ đừng mua hoa hồng đỏ nhé.

6. F

Tôi cần sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ấy. – Sao bạn không thử tìm trên trang web bệnh viện? Có thể ở đó có.

2. Now respond to the blue statements using your own ideas.

[Bây giờ phản hồi lại những câu màu xanh sử dụng ý kiến của riêng bạn]

Đáp án:

1. You can call her on Skype. Messenger or Zalo. It’s very easy.

2. You should call their hotline to ask them for help directly.

3. He can write a letter to tell her his feelings.

4. We can hire an interpreter to help us just in case.

5. I think we should buy a bottle of champagne instead.

6. You can go to the hospital where he works to ask the nurse or someone who can know.

3. Work witth a partner. Choose a situation in 1 and design a device that will help people to communicate more effectively in the future. The device should be:

- easy to use

- interesting

- inexpensive

- able to accurately send and receive messages

[Làm việc với một người bạn. Chọn một tình huống ở bài 1 và thiết kế một thiết bị cái mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn trong tương lai. Thiết bị này nên:

- dễ sử dụng

- thú vị

- không tốn kém

- có thể gửi và nhận thông điệp chính xác]

0