Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 23: Cơ cấu dân số
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 23: Cơ cấu dân số Trang 89 sgk Địa Lí 10: Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Trả lời: – Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ ...
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 23: Cơ cấu dân số
Trang 89 sgk Địa Lí 10: Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước?
Trả lời:
– Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia. Vì cơ cấu dân số theo giới đề cập tới vị thế, vai trò, quyền lợi, trách nhiệm của giới nam và nữ.
– Một số nước phát triển ờ Tầy Âu và Bắc Mĩ như Na-uy, Thụy Điển, Phần Lan, Hà Lan, Ai-xơ-len, Ca-na-đa, phụ nữ có vai trò rất lớn và đạt chỉ số phát triển cao; ngược lại sự bất bình đằng giới còn rất lớn ở hầu hết các quốc gia châu Phi, một số quốc gia Nam Á. Tây Nam Á.
Trang 90 sgk Địa Lí 10: Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và xã hội?
Trả lời:
– Cơ cấu dân số già có ti lệ phụ thuộc ít. Nhưng có nhiều vấn đề đặt ra như thiếu lao động, hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già và nguy cơ suy giảm dân số.
– Cơ cấu dân số trẻ: Số lượng trẻ em đông tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, bảo đảm lao động để phát triển kinh tế cho đất nước. Song số trẻ em nhiều đạt ra một loạt vấn đề mà xã hội phải giải quyết như nhu cầu về giáo dục, chăm sóc sức khỏe thế hệ trẻ, sức khỏe sinh sản vị thành niên, phát triển kinh tế, tạo việc làm cho số người bước vào độ tuổi lao động nhằm hạn chế tình trạng thất nghiệp…
Trang 91 sgk Địa Lí 10:. Dựa vào hình 23.2 (trang 91 SGK), em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của ba nước.
Trả lời:
– Khu vực I chiếm tỉ trọng lớn ở Ấn Độ, tiếp đến là Bra-xin. Anh là nước phát triển, có tỉ trọng khu vực I rất nhỏ (2.2%).
– Khu vực II chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của Bra-xin, là nước công nghiệp hóa và Anh là nước công nghiệp phát triển.
– Khu vực III chiếm tì trọng cao nhất ở Anh, là nước phát triển; sau đó đến Bra-xin và Ấn Độ.
Nhìn chung, ờ các nước đang phát triển, lao động tập trung nhiều I khu vực I: ở các nước phát triển, lao động tập trung nhiều nhất I khu vực III.
Câu 1: Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và dô tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia?
Lời giải:
– Cơ cấu dân số theo giới tính: Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so vói tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
– Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. Trên thế giới, người ta thường chia dân số thành ba nhóm lớn: nhóm dưới tuổi lao động (0 – 14 tuổi), nhóm tuổi lao động (15 – 59 hoặc đến 64 tuổi), nhóm trên tuổi lao động (60 tuổi, hoặc 65 tuổi trở lên). Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi).
– Trong cơ cấu dân số, cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia, vì:
+ Cơ cấu theo giới tính có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia.
+ Cơ cấu theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Câu 2: Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó.
Lời giải:
– Có ba kiểu tháp dân số cơ bản:
+ Kiểu mở rộng: Đáy, tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải; thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
+ Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp; thể hiện sự chụyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
+ Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đĩnh; thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ sụất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số, ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
Câu 3: Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000 (trang 92 – SGK). Nhận xét.
Hướng dẫn giải:
– Vẽ ba hình tròn cho ba nước. Trong mỗi hình trụ, cơ cấu lao động, của mỗi khu vực được thể hiện bằng các nan quạt. Chú ý có chú giải và tên của biểu đồ.
– So sánh và nhận xét theo từng khụ vực kinh tế của ba nước.
Từ khóa tìm kiếm:
- giải địa lý 10
- giai bt dia ly bai 22 trang 59 lop 10
- giai bt dia ly bai 22 trang 59
- bai li thuyet sgk trang 89 dia ly lop 10
- Giai bai tap dia li lop 10 bai 23
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Lịch sử 9 Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh: Chùa Hương – Văn hay lớp 10
- Tả một cây bàng đang đổi lá giữa mùa thu – Văn hay lớp 5
- Bình luận câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”- Văn hay lớp 9
- Giải Sinh lớp 10 Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Nghị luận xã hội về câu nói: Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương – Văn hay lớp 12
- Nghị luận về câu tục ngữ: Cái khó bó cái khôn – Văn hay lớp 10
- Thuyết minh về cái đồng hồ – Văn hay lớp 8