23/04/2018, 21:17

Giải bài 85, 86, 87, 88 trang 23 Sách Bài Tập Toán 7 tập 1

Câu 85 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: ({{ - 7} over {16}};{2 over {125}};{{11} over {40}};{{ - 14} over {25}}) Giải Các phân số ({{ - 7} over ...

Câu 85 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

({{ - 7} over {16}};{2 over {125}};{{11} over {40}};{{ - 14} over {25}})                    

Giải

Các phân số ({{ - 7} over {16}};{2 over {125}};{{11} over {40}};{{ - 14} over {25}}) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số của các phân số đó chỉ có thừa số nguyên 2 và 5.

({{ - 7} over {16}} =  - 0,4375;{2 over {125}} = 0,016;)

({{11} over {40}} = 0,275;{{ - 14} over {25}} =  - 0,56)

 


Câu 86 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:

0,3333 ; -1,3212121… ; 2,513513513… ;13,26535353…

Giải

0,3333  = 0.(3)                                    

-1,3212121… = -1,3(21) 

2,513513513…  2,(513)                      

13,26535353…=13,26(53)

 

Câu 87 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:

({5 over 6};{{ - 5} over 3};{7 over {15}};{{ - 3} over {11}})

Giải

Các phân số ({5 over 6};{{ - 5} over 3};{7 over {15}};{{ - 3} over {11}}) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của các phân số đó có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.

({5 over 6} = 0,8333... = 0,8(3))

({{ - 5} over 3} =  - 1,666... =  - 1,(6))

({7 over {15}} = 0,4666... = 0,4(6))

({{ - 3} over {11}} =  - 0,272727... =  - 0,(27))

 


Câu 88 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số, ta làm như sau:

(0,left( {25} ight){ m{ }} = { m{ }}0,left( {01} ight).25 = {1 over {99}}.25 = {{25} over {99}}) (Vì ({1 over {99}} = 0,(01)))

Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:

0,(34) ; 0,(5) ; 0,(123)

Giải

Ta có:

(eqalign{
& 0,(34) = 0,(01).34 = {1 over {99}}.34 = {{34} over {99}} cr
& 0,(5) = 0,(1).5 = {1 over 9}.5 = {5 over 9} cr
& 0,(123) = 0,(001).123 = {1 over {999}}.123 = {{123} over {999}} = {{41} over {333}} cr} )

Zaidap.com

0