Giải bài 6 trang 58 sgk Đại số 11
Chương 2: Tổ hợp - xác suất Bài 3: Nhị thức Niu-tơn Bài 6 (trang 58 SGK Đại số 11): Chứng minh rằng: a) 11 10 – 1 chia hết cho 100 b) 101 100 – 1 chia hết cho 10.000 Lời giải: a. Ta có: 11 10 = (10 + 1) 10 = 10 10 + C 10 1 .10 9 + …+ C 10 ...
Chương 2: Tổ hợp - xác suất
Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Bài 6 (trang 58 SGK Đại số 11): Chứng minh rằng:
a) 1110 – 1 chia hết cho 100
b) 101100 – 1 chia hết cho 10.000

Lời giải:
a. Ta có: 1110 = (10 + 1)10 = 1010 + C101 .109 + …+ C109.10 + 1
=> 1110 – 1 = 1010 + 10.109 + …+10.10
= 100(108 + 107 +…+1) chia hết cho 10.
b. Ta có: 101100 = (100 + 1)100 = 100100 + 100.10099 + …+ 100.100 + 1
=> 101100 – 1 = 1002(10098 +…+1) chia hết cho 10000.

Với m nguyên dương sao cho 2m + 1 < 100
Trong (*) ở vế phải là tổng của các số hạng mà mỗi số hạng là một số nguyên C100k nhân với lũy thừa bậc lẻ của √10 . Mỗi số hạng này nhân với √10 ta được một số nguyên. Do đó tổng đang xét là một số nguyên.
Các bài giải bài tập Đại số 11 Bài 3 Chương 2