Giải bài 59,60,61,62,63,64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1: Luyện tập tính chất của dãy tỉ số bằng…
Đáp án và Hướng dẫn giải giải bài 59,60,61,62,63,64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 : Luyện tập tính chất của dãy tỉ số bằng nhau – Chương 1 – Toán Đại số lớp 7. Xem lại: Bài tập Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài 59. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1) Thay tỉ số giữa các ...
Đáp án và Hướng dẫn giải giải bài 59,60,61,62,63,64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1: Luyện tập tính chất của dãy tỉ số bằng nhau – Chương 1 – Toán Đại số lớp 7.
Xem lại: Bài tập Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Bài 59. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) 2,04: (-3,12)
Đáp án và hướng dẫn giải bài 59:
Bài 60. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 60:
Đáp án câu 60 a
Đáp án câu 60 b
Đáp án câu 60 c
Đáp án câu 60 d
Bài 61. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1)
Tìm ba số x, y , z, biết rằng: x/2 = y/3; y/4 = z/5 và x + y – z= 10.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 61:
Theo đề ta cũng có thể viết: x/8 = y/12, y/12 = z/15
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Do đó: x/8 = 2 ⇔ x = 16
y/12 = 2 ⇔ y = 24
z/15 = 2 ⇔ z = 30
Vậy x = 16, y = 24, z = 30.
Bài 62. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1)
Tìm hai số x và y, biết rằng:x/2 = y/5 và x.y = 10
Đáp án và hướng dẫn giải bài 62:
Nhân cả hai vế của tỉ lệ thức x/2 = y/5 với x (x ≠ 0), ta được: Thay xy = 10, ta được: x2/2 = 10/5 = 2 ⇔x2 = 4. Do đó x = 2 hoặc x = -2
Khi x = 2 thì y = 5
Khi x = -2 thì y = -5
Bài 63. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1)
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d (a-b # 0, c- d# 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức:Đáp án và hướng dẫn giải bài 63:
Ta có : a/b = c/d suy ra a/c = b/d
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta cóSuy ra: Cách 2:
Bài 64. (SGK trang 31 Toán Đại số 7 tập 1)
Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 64:
Gọi x, y, z, t lần lượt là số học sinh các khối 6, 7, 8, 9
Theo đề bài ta có: và y – t = 70
Do đó:
⇒y = 35.8 =280
ta có y – t = 70 ⇔ t =y – 70 ⇒ t = 210
x = 9.y/8 = 9.280/8 = 315
z = 7.t/6 = 7.210/6 = 245
Vậy số học sinh của khối 6 là 315, khối 7 là 280, khối 8 là 245, khối 9 là 210.
Tiếp theo: Giải bài tập số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.