Giải bài 5,6,7,8,9 trang 11,12 SGK Toán 7 tập 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 5,6,7 trang 11 ; Bài 8,9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 : Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu – Chương 3 Đại số 8. A. Tóm tắt lý thuyết bài Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu 1. Bảng “Tần số” (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) ...
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 5,6,7 trang 11; Bài 8,9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu – Chương 3 Đại số 8.
A. Tóm tắt lý thuyết bài Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
1. Bảng “Tần số” (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)
Từ bảng thu nhập số liệu ban đầu có thể lập bảng “tần số” (còn gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
Ta có thể lập bảng “tần số” theo dòng hoặc theo cột.
Giá trị (x) | x1 | x2 | x3 | … | xn | |
Tần số (n) | n1 | n2 | n3 | … | nn | N= |
Giá trị (x) | Tần số (n) |
x1 | n1 |
x2 | n2 |
… | … |
xn | nn |
N = |
2. Công dụng
Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Giải bài 1,2,3,4 trang 7,8,9 SGK Toán 7 tập 2: Thu thập số liệu thống kê, tần số
A. Giải bài tập trong SGK bài Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu trang 11,12 (Đại số 8 tập 2)
Bài 5 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 – Đại số
Trò chơi toán học: Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số (n) | N= |
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Căn cứ vào tháng sinh của các bạn trong lớp của mình để tìm tần số tương ứng. Sau đó điền kết quả vào bảng. Chẳng hạn điều tra tháng, năm sinh của một lớp tại một trường trung học cơ sở, ta có bảng thống kê số liệu ban đầu như sau:
Tìm tần số tháng sinh của các bạn trong lớp. Để khi lập bảng tần số không nhần lẫn, ta kê ra tất cả các giá trị khác nhau của dấu hiệu (các tháng từ 1 – 12) lần lượt đọc tháng sinh từ trên xuống. Mỗi lần gặp tháng nào ta gạch vào cột tháng đó một vạch. Sau khi vạch xong, ta đếm số vạch của mỗi cột để ghi thành bảng “tần số” như sau:
Bài 6 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 – Đại số
Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 |
2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 |
2 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 1 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “tần số”.
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
Hướng dẫn giải bài 6:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng “tần số” về số con
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số (n) | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N= 30 |
b) Nhận xét:
– Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
– Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Bài 7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 – Đại số
Tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng 12:
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào chủ yếu).
Hướng dẫn giải bài 7:
a) Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số về tuổi nghề
Tuổi nghề (năm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 1 | 6 | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 2 | N = 25 |
Nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu: 25
- Số các giá trị khác nhau: 10, giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1.
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
- Các giá trị thuộc vào khoảng chủ yếu từ 4 đến 7 năm.
Bài 8 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 – Đại số
Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
Hướng dẫn giải bài 8:
a) Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn: 30 phát
Điểm mỗi lần bắn | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 3 | 9 | 10 | 8 | N=30 |
Nhận xét:
Xạ thủ đã bắn 30 phát, mỗi lần bắn điểm từ 7 đến 10, điểm bắn chủ yếu từ 8 đến 10, bắn đạt điểm 10 là 8 lần (8/30) chiếm 26,7%.
Bài 9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 – Đại số
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
Hướng dẫn giải bài 9:
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán
Số giá trị khác nhau: 8
b) Bảng “tần số”
Thời gian (phút) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 3 | 4 | 5 | 11 | 3 | 5 | N=35 |
Nhận xét:
Thời gian giải 1 bài toán của 35 học sinh chỉ nhận 8 giá trị khác nhau, người giải nhanh nhất là 3 phút (có 1 học sinh), người giải chậm nhất là 10 phút, thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.
Giải bài 10,11, 12,13 trang 14,15 SGK Toán 7 tập 2: Biểu đồ