Giải bài 4, 5, 6 trang 4 Sách bài tập Sinh học 9
Bài 4. Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F 1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 1 . b) Cho các cây F 1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F 2 sẽ thế nào. Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định. ...
Bài 4. Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ :
1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào. Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
■ Lời giải
a) F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình bằng 4 là kết quả tổ hợp của 2 loại giao tử đực và 2 giao tử cái, chứng tỏ F1 dị hợp tử về 1 cặp gen, từ đó có sơ đồ lai như sau :
P: Quả bầu dục x Quả bầu dục
Aa Aa
Gp: A, a A, a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
b) F1 tự thụ phấn có thể xảy ra các trường hợp sau :
- F1 : AA x AA à F2 : à AA - quả tròn
- F1 : Aa x Aa à F2 : 1AA : 2 Aa : laa à 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
- F1 : aa x aa à F2 : aa - quả dài
Bài 5. Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ?
■ Lời giải
P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng
AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb - lông đen, xoăn
Pa: AaBb x aabb
Gpa : AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng.
Bài 6*. Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau :
9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
■ Lời giải
Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4, còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4. Tương tự, tỉ lệ hoa kép là 3/4, còn hoa đơn là 1/4.
Vậy quy ước : gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B - hoa đỏ, gen b - hoa trắng.
Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lộ các tính trạng tổ hợp thành nó. Cụ thể :
9/16 kép, đỏ = 3/4 kép x 3/4 đỏ ;
3/16 kép, trắng = 3/4 kép x 1/4 trắng ;
3/16 đơn, đỏ = 1/4 đơn x 3/4 đỏ ;
1/16 đơn, trắng = 1/4 đơn x 1/4 trắng.
Như vậy, các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
Từ đó ta có sơ đồ lai là :
P : Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng
AABB aabb
Hoặc P: Hoa kép, trắng x Hoa đơn, đỏ
AAbb aaBB
Cả 2 trường hợp đều cho F1 : AaBb hoa kép, đỏ
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G F1 : AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab
F2 : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Kiểu gen : 9 (A - B -) : 3 (A - bb) : 3 (aaB -) : 1 aabb
Kiểu hình : 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Zaidap.com