Giải bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9
Bài 4.5 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H 2 SO 4 . NaCl, Na 2 SO 4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học. Trả lời Hướng dẫn - ...
Bài 4.5 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Trả lời
Hướng dẫn
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2.
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
Bài 4.6 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ moi của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Trả lời
Hướng dẫn :
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.
(Fe + {H_2}S{O_4} o FeS{O_4} + {H_2})
b) Tìm số mol Fe tham gia phản ứng :
nFe = nH =0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.
c) Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :
nH2SO4 = nH2= 0,15 mol, tính ra CM(H2SO4) = 3M.
Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
c) Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Trả lời
a) Phương trình hoá học :
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :
- Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : ({{1 imes 20} over {1000}} = 0,02(mol))
- Số mol NaOH tham gia phản ứng .
({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 imes 2 = 0,04(mol))
- Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).
- Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :
({m_{{ m{dd}}NaOH}} = {{1,6 imes 100} over {20}} = 8(gam))
c) Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
({H_2}S{O_4} + 2KOH o {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O)
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 imes 2 = 0,04(mol))
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : ({m_{KOH}} = 0,04 imes 56 = 2,24(gam))
- Khối lượng dung dịch KOH: ({m_{ddKOH}} = {{100 imes 2,24} over {5,6}} = 40(gam))
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
({V_{ddKOH}} = {{40} over {1,045}} approx 38,278(ml))
Bài 4.8* Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.
a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Trả lời
Phương trình hóa học : (Fe + 2HCl o FeC{l_2} + {H_2})
(FeO + 2HCl o FeC{l_2} + {H_2})
(FeC{O_3} + 2HCl o FeC{l_2} + {H_2}O + C{O_2})
a) Tính thể tích dung dịch HCl : ({n_{HCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 2.{{31,75} over {127}} = 2.0,25 = 0,5(mol))
( o {V_{HCl}} = {{0,5} over {0,5}} = 1(l))
b) Tính % khối lượng: Gọi số mol Fe, FeO, FeCO3 trong hỗn hợp là x, y, z => x + y + z =0,25
Theo phương trình hóa học : Số mol H2 , (C{O_2}) là x, z
( o ar M = {{2x + 44z} over {x + z}} = 15 imes 2 o z = 2x)
Mặt khác : 56x + 72y + 116z =21,6
Giải ra ta có:
(left{ matrix{x = 0,05,,,,,,,\% {m_{Fe}} = {{0,05 imes 56} over {21,6}} imes 100\% = 12,95\% hfill cr y = 0,1,,,,,,,,,,,\% {m_{FeO}} = {{0,1 imes 72} over {21,6}} imes 100\% = 33,33\% hfill cr z = 0,1,,,,,,,,,,,,\% {m_{FeC{O_3}}} = 100\% - 12,95\% - 33,33\% = 53,72\% hfill cr} ight.)
Zaidap.com