23/04/2018, 23:28

Giải bài 5.5, 5.6, 5.8 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9

Bài 5.5* Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H 2 SO 4 . b) So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau : ...

Bài 5.5* Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.

b)  So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp

phản ứng trong những thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1:

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.

Thí nghiệm 2 :

0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.

0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.

Trả lời                        

a) Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :

Zn + 2HCl —------> ZnCl2 + H2 ( uparrow )(1)

Zn + H2SO4 —-------> ZnSO4 + H2 ( uparrow ) (2)

b) So sánh thể tích khí hiđro sinh ra

TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2

Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.

TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.

Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).

  


Bài 5.6 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.

Trả lời                  

Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4= 0,4.2 = 0,8 (mol)

=>({m_{{H_2}S{O_4}}}) = 0,8.98 = 78,4 (gam)

Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối +  mH2O

và ({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}) --------> ({m_{{H_2}O}})= 0,8 x 18 = 14,4 (gam)

Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4

=> mmuối = 108,8 (gam)


Bài 5.7 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.

a)  Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.

Trả lời                    

a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:

({m_S} = {{80 imes 40} over {100}} = 32) (tấn)

Điều chế H2SO4  theo sơ đồ sau

(S o S{O_2} o S{O_3} o {H_2}S{O_4})

32g                                     98g

32 tấn                                ? tấn 

({m_{{H_2}S{O_4}}} = {{32 imes 98} over {32}} = 98) (tấn )

Hiệu suất phản ứng: (H = {{73,5} over {98}} imes 100 = 75\% )

b) Khối lượng dung dịch H2SO50% thu được :

100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4

x tấn       ( leftarrow )               73,5 tấn 

(x = {{73,5 imes 100} over {50}} = 147)( tấn)

Zaidap.com

0