Giải bài 20 trang 81 SGK Đại Số 10 nâng cao
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình Luyện tập (trang 80) Bài 20 (trang 81 sgk Đại Số 10 nâng cao): Không giải phương trình, hãy xét xem mỗi phương trình trùng phương sau có bao nhiêu nghiệm a) x 4 + 8x 2 + 12 = 0; b) -l,5x 4 - 2,6x 2 + 1 = 0; c) (1 - 72 )x 4 + 2x ...
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình
Luyện tập (trang 80)
Bài 20 (trang 81 sgk Đại Số 10 nâng cao): Không giải phương trình, hãy xét xem mỗi phương trình trùng phương sau có bao nhiêu nghiệm
a) x4 + 8x2 + 12 = 0;
b) -l,5x4 - 2,6x2 + 1 = 0;
c) (1 - 72 )x4 + 2x2 - 1 - 72 = 0;
d) -x4 + ( √3- √2 )x2 = 0.
Lời giải:
a) Ta thấy: x2 > 0 ∀ x, x4 > 0 ∀ x nên x4 + 8x2 + 12 > 12 > 0, ∀ x.
=>Phương trình vô nghiệm.
b) Do -1,5 và 1 trái dấu nên phương trình -l,5y2 - 2,6y + 1 = 0 có một nghiệm âm, một nghiệm dương,
Do đó phương trình trùng phương đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt.
c) Xét phương trình: (1- √2)y2 + 2y-l – √2 = 0
Có: Δ' = 1 + ( 1 + √2)(1 – √2) = 1 + 1-2 = 0,
phương trình này có :
nghiệm kép y1 = y2 = -1/(1 – √2) = 1/(√2 – 1) > 0 .
Do đó phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt
d)Xét phương trình –y2 + (√3 – √2)x2 = 0
⇔ y = 0 hoặc y = √3 – √2 > 0
Do đó phương trình: -x4 + (√3 - √2 )x2 = 0 có ba nghiệm phân biệt.
Các bài giải bài tập Đại số 10 nâng cao bài luyện tập (trang 80-81) Chương 3