Giải bài 2 trang 82 sgk Đại số 11
Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học Bài 2 (trang 82 SGK Đại số 11): Chứng minh rằng với n ∈ N* a. n 3 + 3n 2 + 5n chia hết cho 3. b. 4 n + 15n – 1 chia hết cho 9 c. n 3 + 11n chia hết cho 6. ...
Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân
Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
Bài 2 (trang 82 SGK Đại số 11): Chứng minh rằng với n ∈ N*
a. n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3.
b. 4n + 15n – 1 chia hết cho 9
c. n3 + 11n chia hết cho 6.
Lời giải:
Đặt An = n3 + 3n2 + 5n
+Ta có: với n = 1
A1 = 1 + 3 + 5 = 9 chia hết 3
+giả sử với n = k ≥ 1 ta có:
Ak = (k3 + 3k2 + 5k) chia hết 3 (giả thiết quy nạp)
+Ta chứng minh Ak + 1 chia hết 3
Thật vậy, ta có:
A(k + 1) = (k + 1)3 + 3(k + 1)2 + 5(k + 1)
= k3 + 3k2 + 3k + 1 + 3k2 + 6k + 3 + 5k + 5
= (k3 + 3k2 + 5k) + 3k2 + 9k + 9
Theo giả thiết quy nạp Ak chia hết 3, hơn nữa 9(k + 1) chia hết 3
Nên An = n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3 với mọi ∀n ∈ N*
b.4n + 15n – 1 chia hết cho 9
đặt An = 4n + 15n – 1
với n = 1 => A1 = 4 + 15 – 1 = 18 chia hết 9
+ giả sử với n = k ≥ 1 ta có:
Ak = (4k + 15k – 1) chia hết 9 (giả thiết quy nạp)
+Ta chứng minh: Ak+1 chia hết 9
Thật vậy, ta có:
Ak+1 = (4k+1 + 15(k + 1) – 1) = 4k.41 + 15k + 15 – 1
= (4k + 15k – 1) + (3.4k + 15) = Ak + 3(4k + 5)
Theo giả thiết quy nạp Ak chia hết 9, hơn nữa:
3(4k + 5) chia hết 9 ( chứng minh tương tự) ∀k≥ 1 nên Ak+1 chia hết 9
Vậy An = 4n + 15n – 1 chia hết cho 9 ∀n ∈ N*
c.n3 + 11n chia hết cho 6.
Đặt Un = n3 + 11n
+Với n = 1 => U1 = 12 chia hết 6
+giả sử với n = k ≥ 1 ta có:
Uk = (k3 + 11k) chia hết 6 (giả thiết quy nạp)
Ta chứng minh: Uk+1 chia hết 6
Thật vậy ta có:
Uk+1 = (k + 1)3 + 11(k +1) = k3 + 3k2 + 3k + 1 + 11k + 11
= (k3 + 11k) + 3k2 + 3k + 12 = Uk + 3(k2 + k + 4)
+Theo giả thiết quy nạp thì:
Uk chia hết 6, hơn nữa 3(k2 + k + 4)=3(k(k+1)+4) chia hết 6 ∀k≥ 1 ( 2 số liên tiếp nhân với nhau chia hết cho 2)
Do đó: Uk+1 chia hết 6
Vậy: Un = n3 + 11n chia hết cho 6 ∀n ∈ N*
Các bài giải bài tập Đại số 11 Bài 1 Chương 3