Giải bài 16.1, 16.2, 16.3, 16.4 trang 28 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1
Câu 16.1. trang 28 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1 Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống: a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b. b) Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b. Giải a) Ước chung. b) Bội chung. ...
Câu 16.1. trang 28 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:
a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b.
b) Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b.
Giải
a) Ước chung.
b) Bội chung.
Câu 16.2. trang 28 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Gọi A là tập hợp các ước của 72, gọi B là tập hợp các bội của 12. Tập hợp A ∩ B là:
(A) (left{ {24;36} ight}); (B) (left{ {12;24;36;48} ight});
(C) (left{ {12;18;24} ight}); (D) (left{ {12;24;36} ight}).
Hãy chọn phương án đúng.
Giải
Chọn (D) (left{ {12;24;36} ight}).
Câu 16.3. trang 28 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n ∈ N.
Giải
Gọi d là ước chung của n + 3 và 2n + 5.
Ta có n + 3 ⋮ d và 2n + 5 ⋮ d.
Suy ra (2n + 6) - (2n + 5) ⋮ d ( Rightarrow ) 1 ⋮ d.
Vậy d = 1.
Câu 16.4. trang 28 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n + 5 (n ∈ N) không?
Giải
Giả sử 4 là ước chung của n + 1 và 2n + 5.
Ta có n + 1 ⋮ 4 và 2n + 5 ⋮ 4.
Suy ra (2n + 5) - (2n + 2) ⋮ 4 ( Rightarrow ) 3 ⋮ 4, vô lí.
Vậy số 4 không thể là ước chung của n + 1 và 2n + 5.
Zaidap.com