13/01/2018, 20:43

Giải bài 10,11, 12,13 trang 14,15 SGK Toán 7 tập 2: Biểu đồ

Giải bài 10,11, 12,13 trang 14,15 SGK Toán 7 tập 2: Biểu đồ Bài 3 Biểu đồ – Giải bài 10, 11, 12 trang 14 ; Bài 13 trang 15 SGK Toán 7 tập 2 : Biểu đồ – Chương 3 Toán Đại số 7 . 1. Biểu đồ Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng “tần số”, người ta còn dùng biểu đồ cho một ...

Giải bài 10,11, 12,13 trang 14,15 SGK Toán 7 tập 2: Biểu đồ

Bài 3 Biểu đồ –  Giải bài 10, 11, 12 trang 14; Bài 13 trang 15 SGK Toán 7 tập 2: Biểu đồ – Chương 3 Toán Đại số 7.

1. Biểu đồ

Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng “tần số”, người ta còn dùng biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu về “tần số”.

Các loại biểu đồ thường gặp là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.

2. Tần suất

Tỉ số giữa tần số n của giá trị xvới tần số N các phần tử điều tra được gọi là tần suất f của giá trị đó.

– Tần suất của một giá trị được tính theo công thức:

f = n/N

N là số tất cả các giá trị

n là tần số cảu một giá trị

f là tần suất của giá trị đó.

Đáp án và gợi ý giải bài tập SGK trang 14,15 Toán 7 tập 2 bài: Biểu đồ

Bài 10: Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:

bang15

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

Đáp án: a) Dấu hiệu ở bảng 15: Điểm kiểm tra học kì I môn toán. Số các giá trị: 50.

b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như dưới đây:dap-an-bai-10


Bài 11:  Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.

(Các em xem bài 6 tại đây)

Biểu đồ đoạn thẳng về số con của 30 hộ trong một thôn biểu dưới như dưới đây:dap-an-bai-11


Bài 12 trang 14: Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C) :

Tháng123456789101112
Nhiệt độ
trung bình
182028303132312825181817

a) Hãy lập bảng “tần số” .

b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

HD: a) Bảng “tần số” về nhiệt độ trung bình hằng tháng trong mọt năm của một địa phương.

Nhiệt độ (đo bằng độ C)1718202528303132
Tần số (n)13112121N=12

b) Biểu đồ đoạn thẳng

dap-an-bai-12


Bài 13 trang 15 Toán 7 tập 2: Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 (đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:bai13

a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu ?

b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người ?

c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ?

HD: Từ biểu đồ hình chữ nhật ta có

a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người.

b) Năm 1921, dân số nước ta 16 triệu người nên dân số tăng thêm 60 triệu người tức là 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ, số 76 ứng với năm 1999 và 1999 – 1921 = 78 năm. Vậy sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.

c) Năm 1980 dân số nước ta là 54 triệu.

Năm 1999 dân số nước ta là 76 triệu.

Vậy từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng 22 triệu.

0