09/05/2018, 11:20

Giải bài 1 trang 10 SGK Hóa 11

Bài 2: Axit, bazơ và muối Bài 1 (trang 10 SGK Hóa 11): Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit? Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng. Lời giải: Axit : là những chất ...

Bài 2: Axit, bazơ và muối

Bài 1 (trang 10 SGK Hóa 11): Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit? Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.

Lời giải:

Axit: là những chất phân li trong nước ra ion H+

Ví dụ:

   HCl → H+ + Cl-

   H2S ⇌ 2H+ + S2-

- Axit một nấc: là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H+ thí dụ như HCl, HBr…

   HCl → H+ + Cl-

- Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều lần ra H+

Ví dụ:

H2S là axit hai nấc

H2S ⇔ H+ + HS-

HS- ⇌ H+ + S2-

H3PO4 là axit ba nấc

H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-

H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-

HPO42- ⇌ H+ + PO43-

.

- Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-

   Ba(OH)2 ⇌ Ba2+ + 2OH-

- Hiđroxit lưỡng tính: là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Ví dụ: Zn(OH)2, Al(OH)3, Be(OH)2

+ phân li kiểu bazơ:    Al(OH)3 ⇌ Al3+ + 3OH-

+ phân li kiểu axit:    HAlO2 ⇌ AlO2- + H+

(Khi đó: Al(OH)3 viết dưới dạng axit HAlO2.H2O)

- Muối trung hoà: là những muối mà phân tử không còn khả năng phân li ra ion H+

Ví dụ: NaCl, K2SO4, NaHPO3, CaCO3, Al(NO3)3

   Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-

- Muối axit: là muối mà trong phân tử vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, KH2PO4, K2HPO2

   NaHSO4 → Na+ + HSO4-

Gốc axit HSO4- lại phân li ra H+

   HSO4- ⇌ H+ + SO42-

Các bài giải bài tập Hóa 11 Bài 2

0