22/02/2018, 22:56

Giải bài 1,2,3,4 trang 91 SGK Hóa 12: Hợp kim

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 1,2,3,4 trang 91 S GK Hóa lớp 12: Hợp kim A. Tóm tắt lý thuyết Hợp kim – Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. – Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất ...

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 1,2,3,4 trang 91 SGK Hóa lớp 12: Hợp kim

A. Tóm tắt lý thuyết Hợp kim

– Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

– Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất thành phần nhưng lại có nhiều tính chất hoá học tương tự như các đơn chất thành phần.

– Hợp kim có nhiều ứng dụng trong các ngành kinh tế quốc.

B. Giải bài tập SGK Hóa 12 trang 91: Hợp kim

Bài 1 (SGK Hóa lớp 12 trang 91)

Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?

Hướng dẫn giải bài 1:

– Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

– Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất thành phần nhưng lại có nhiều tính chất hoá học tương tự như các đơn chất thành phần


Bài 2 (SGK Hóa lớp 12 trang 91)

Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim

Hướng dẫn giải bài 2:

Ag + 2 HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O                     (1)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3                               (2)

Từ (1) và (2), ta có: nAg = 0,389/143,5 = 0,00277 (mol)

2016-09-08_211428


Bài 3 (SGK Hóa lớp 12 trang 91)

Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 81% Al và 19% Ni                        B. 82% Al và 18% Ni

C. 83% Al và 17% Ni                        D. 84% Al và 16% Ni.

Hướng dẫn giải bài 3:

Đáp án đúng: B


Bài 4 (SGK Hóa lớp 12 trang 91)

Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 27,9% Zn và 72,1% Fe                           B. 26,9% Zn và 73,1% Fe

C. 25,9% Zn và 74,1% Fe                           D. 24,9% Zn và 75,1% Fe
Hướng dẫn giải bài 4:

Chọn A.

Zn + 2H+ →  Zn2+ + H2

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 (mol)

Gọi x và y là số mol của Zn và Fe

Ta có hệ phương trình: 2016-09-08_211900

=> x = 0,01; y = 0,03

%mZn = (65 . 0,01)/2,33.100% = 27,9%; %mFe = 72,1%
 Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 95 SGK Hóa 12: Sự ăn mòn kim loại

0