Giải bài 1,2,3,4 trang 65 SGK Hóa 8: Mol
Tóm tắt kiến thức trọng tâm và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 SGK Hóa lớp 8: Mol – Chương 3 Mol và tính toán Hóa học. A. Lý thuyết về Mol 1. Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 10 23 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của ...
Tóm tắt kiến thức trọng tâm và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 SGK Hóa lớp 8: Mol – Chương 3 Mol và tính toán Hóa học.
A. Lý thuyết về Mol
1. Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
3. Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Giải bài 1,2,3,4,5 trang 60,61 SGK Hóa 8: Bài luyện tập 3
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 65.
Bài 1. (SGK Hóa trang 65)
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al;
b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,25 mol phân tử NaCl;
d) 0,05 mol phân tử H2O
Giải bài 1:
a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al
hay: 1,5 . 6 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)
b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2
hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)
c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl
hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)
d) 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O
hay: 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O)
Bài 2. (SGK Hóa trang 65)
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)
Giải bài 2:
a) MCl = 35,5 g; Mcl2 = 71 g;
b) MCu = 64 g; MCuO = 64 + 16 = 80 g;
c) MC = 12 g; MCO = 12 + 16 = 28 g;
MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;
d) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g;
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.
Bài 3. (SGK Hóa trang 65)
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Giải bài 3:
a) 1 mol phân tử CO2; VCO2 = 22,4 lít
2 mol phân tử H2; VH2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít
1,5 mol phân tử O2; VO2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít
b) 0,25 mol phân tử O2
VO2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít
1,25 mol phân tử N2.
VN2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít
Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít
Bài 4. (SGK Hóa trang 65)
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O; HCl; Fe2O3; C12H22O11.
Bài giải:
Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
– Khối lượng mol phân tử H2O; MH2O = 18 g
– Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g
– Khối lượng mol phân tử Fe2O3; MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g
– Khối lượng mol phân tử C12H22O11: MC11H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g