Giải bài 1,2,3,4 trang 113,114 Đại số lớp 10: Bảng phân bố tần số và tần suất
Giải bài 1,2,3,4 trang 113,114 Đại số lớp 10: Bảng phân bố tần số và tần suất Bảng phân bố tần số và tần suất – CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ Đáp án và Giải bài 1 trang 113; bài 2,3,4 trang 114 SGK Đại số 10 : Bảng phân bố tần số và tần suất. Bài 1. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng ...
Giải bài 1,2,3,4 trang 113,114 Đại số lớp 10: Bảng phân bố tần số và tần suất
Bảng phân bố tần số và tần suất – CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ
Đáp án và Giải bài 1 trang 113; bài 2,3,4 trang 114 SGK Đại số 10: Bảng phân bố tần số và tần suất.
Bài 1. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)
a) Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất.
b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đèn nói trên.
Đáp án: a) Trước hết ta kể ra các giá trị khác nhau là 1150, 1160, 1170, 1180, 1190. Với mỗi số liệu khác nhau ta đếm xem số ấy xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng để có tần số của giá trị ấy. Tính tần suất tương ứng. Kết quả như sau:
b) Nhận xét rút ra từ bảng là: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ.
Bài 2. Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau
Độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớn.
b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy nêu rõ trong 60 lá dương xỉ được khảo sát:
Số lá có độ dài dưới 30 cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Số lá có độ dài trên 30 cm đến 50 cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Đáp án bài 2: a) Bảng phân bố tần suất ghép lớp:
b) Số lá có độ dài dưới 30 cm chiếm: 13,33 + 30 = 43,33%.
Số lá có độ dài trên 30 cm đến 50 cm chiếm: 100 – 43,33 = 56,67%.
Bài 3 trang 114 . Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường T (đơn vị: g).
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau
[70; 80); [80; 90); [90; 100); [100; 110); [110; 120].
Đáp án:
Bài 4. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: m)
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp sau
[6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0].
b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy nhận xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn nói trên.
Giải bài 4:
a) Bảng phân bố tần suất lãi ghép lớp
b) Theo bảng ta thấy có đến 57% số cây có chiều cao từ 7,5 đến 8,5 cm. Gần 92% số cây cao dưới 9m.