Bài 51 trang 169 Sinh học 7: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Bài 51 trang 169 Sinh học 7: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng Giải bài 1,2,3 trang 169 SGK Sinh 7 bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng. Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc. Chân cao, diện tích tiếp xúc của ...
Bài 51 trang 169 Sinh học 7: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Giải bài 1,2,3 trang 169 SGK Sinh 7 bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng.
Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc. Chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh. Linh trưởng là thú thông minh nhất trong các loài thú, có tứ chi (đặc biệt bàn tay, bàn chân) thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo cây. Linh trưởng và thú Móng-guốc đều chủ yếu sống theo đàn và ăn thực vật. Thú là lớp Động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngăn,bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
Bài 1: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
– Thú Móng-guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
– Thú Móng-guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ:
Thú Guốc chẵn | Thú Guốc lẻ |
– Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. – Đa số sống theo đàn. – Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. | – Móng Guốc có một ngón chân giữa phát triển nhất. – Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác). – Ăn thực vật, không nhai lại. |
Bài 2: So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn.
Bài 3: Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú.
STT | Những mặt lợi đối với con người | Tên loài động vật |
1 | Thực phẩm | Lợn, trâu, bò … |
2 | Dược liệu | Khỉ, hươu, hươu xạ … |
3 | Sức kéo | Trâu, bò, ngựa … |
4 | Nguyên liệu cho mĩ nghệ | Ngà voi, sừng trâu, bò … |
5 | Vật liệu thí nghiệm | Khỉ, chó, thỏ, chuột |