22/02/2018, 15:00

Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 76 SGK Hóa 9: Tính chất của phi kim

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 76 SGK Hóa 9: Tính chất của phi kim – Chương 3. A. Lý thuyết về Tính chất của phi kim I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I,… Trạng thái lỏng như: Br; Trạng ...

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 76 SGK Hóa 9: Tính chất của phi kim – Chương 3.

A. Lý thuyết về Tính chất của phi kim

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I,… Trạng thái lỏng như: Br; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, …

– Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp, ơ thể rắn thì dòn.

Một số phi kim độc như clo, brom, iot,..

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1.  Tác dụng với kim loại

Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.

Thủy ngân tầc dụng với lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường, tạo thành HgS. Oxi tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành oxit kim loại.

2.  Tác dụng với hiđro

Nhiều phi kim tác dụng với hiđro tạo thành các hợp chất khí.

3.  Tác dụng với oxi

Một số phi kim tác dụng với oxi.

Thí dụ:

S + 02 →t0 S02 (k)

4P + 502 →t0 2P205 (r)

III. MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA PHI KIM .

Các phi kim có khả năng hoạt động hóa học khác nhau.

Flo là phi kim mạnh nhất; oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh; lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.

Giải bài ôn tập học kì 1 hóa 9: Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9, 10 trang 71, 72 SGK Hóa học 9

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 76

Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 76)

Hãy chọn câu đúng :

A.   Phi kim dẫn điện tốt.

B.   Phi kim dẫn nhiệt tốt.

C.   Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

D.   Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Đáp án bài 1:

Đáp án D


Bài 2 (SGK Hóa 9 trang 76)

Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khỉ O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tuong ứng với mỗi oxit đó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

S +  O2  t→SO2;

C+ O2  t→ CO2

2Cu + O2  t→ 2CuO;

2Zn + Ot→  2ZnO

SO2 là oxit axit, có axit tương ứng là H2SO3;

C02 là oxit axit, có axit tương ứng là H2CO3.

CuO là oxit bazơ, có bazơ tương ứng là Cu(OH)2;

ZnO là oxit lưỡng tính, có bazơ tương ứng là Zn(OH)2 và axit tương ứng là H2ZnO2.


Bài 3 (SGK Hóa 9 trang 76)

Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với: a) clo ; b) lưu huỳnh ; c) brom.

Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a) H2(k) + Cl2(k)  t→  2HCl (k)

b) H2 (k) + S (r)   t→  H2S (k) (khí H2S có mùi trứng thối)

c) H2(k)+ Br2(l)  t→  2HBr (k)


Bài 4 (SGK Hóa 9 trang 76)

Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a)  khí Ao và hiđro ;

b) lưu huỳnh và oxi;

c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;

d) cacbon và oxi;

e) khí hiđro và lưu huỳnh.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

a) F2 + H2 → 2HF       (phản ứng xảy ra trong bóng tối và nổ mạnh)

b) S + O2  t→SO2

c) S + Fe   t→ FeS

d) C + O2  t→CO2

e) H2 + S  t→ H2S


Bài 5 (SGK Hóa 9 trang 76)

Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau :

Phi kim → oxit axit → oxit axit →  axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan

a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.

b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

a) bai 5b) Viết phương trình:

OS  t→ SO2↑

O+ 2SO2 t0→ 2SO3

H2O + SO→ H2SO4

H2SO+ 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

Na2SO4 + BaCl→ 2NaCl + BaSO4↓


Bài 6 (SGK Hóa 9 trang 76)

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

nFe = 5,6/56 = 0,1 mol; ns = 1,6/32 = 0,05 mol.

a) Phương trình hoá học: Fe + S t→  FeS.

Lúc ban đầu:                 0,1   0,05   0   (mol)

Lúc phản ứng:               0,05  0,05   0,05

Sau phản ứng:              0,05    0      0,05

Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?

                        FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Phản ứng:         0,05    0,1       0,05    0,05   (mol)

                       Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Phản ứng:        0,05   0,1      0,05     0,05   (mol).

Số mol HCl tham gia phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = n/CM = 0,2/1 = 0,2 lít.

Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8, 9,10,11 trang 81 SGK Hóa 9: Clo

0