13/01/2018, 21:08

Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 55 Hóa lớp 12: Peptit và Protein

Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 55 Hóa lớp 12: Peptit và Protein [Bài 11 Hóa học 12]Giải bài tập SGK Hóa lớp 12: bài 1,2,3,4,5,6 trang 55 : Peptit và Protein – Chương 3. Bài 1. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H 2 N-CH 2 CONH-CH 2 CONH-CH 2 COOH; B. H 2 N-CH 2 CONH-CH(CH 3 )-COOH; ...

Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 55 Hóa lớp 12: Peptit và Protein

[Bài 11 Hóa học 12]Giải bài tập SGK Hóa lớp 12: bài 1,2,3,4,5,6 trang 55: Peptit và Protein – Chương 3.

Bài 1. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH;

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH;

C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH;

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.

Chọn B.


Bài 2. Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ?

A. NaOH;

B. AgNO3/NH3;

C. Cu(OH)2;

D. HNO3.

Chọn C.

Chất cần tìm/Thuốc thửGlucozơGlixerolEtanolLòng trắng trứng (Protein)
Cu(OH)2 lắc nhẹ , ở t0 thườngdd xanh lamdd xanh lamMàu tím
Cu(OH)2/OH, t0đỏ gạch

Bài 3 trang 55 Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit ?

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).

Giải bài 3:

Công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin:

    Gly-Ala-Phe

       Ala-Gly-Phe

  Ala-Phe-Gly

  Gly-Phe-Ala

    Phe-Gly-Ala      Phe-Ala-Gly.


Bài 4. (SGK Hóa 12 trang 55) Phân biệt các khái niệm:

a) Peptit và protein.

b) Protein đơn giản và protein phức tạp.

Hướng dẫn giải bài 4:

a) Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

b) Protein được chia thành hai loại:

– Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α – aminoaxit.

– Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần ”phi protein”, như các axit nucleic, lipit, cacbohiđrat


Bài 5. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).

→ Phân tử khối của hemoglobin: (56 . 100)/0,4 = 14 000.


Bài 6. Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu ?

→ Số mắt xích alanin trong phân tử A là 191.

0