Giải bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8 trang 78,79 SGK Lý 10: Lực ma sát
Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập 1,2,3 ,4,5 trang 78; bài 6,7,8 trang 79 SGK Vật Lý 10: Lực ma sát A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Lực ma sát I. Lực ma sát trượt + Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt + Có hướng ngược hướng của vận tốc + Có độ lớn ...
Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập 1,2,3 ,4,5 trang 78; bài 6,7,8 trang 79 SGK Vật Lý 10: Lực ma sát
A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Lực ma sát
I. Lực ma sát trượt
+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt
+ Có hướng ngược hướng của vận tốc
+ Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật
+ Ta có: Fms = μt. N, trong đó μt
là hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc và được dùng để tính lực ma sát trượt.
II. Lực ma sát lăn
+ Xuất hiện ở chỗ tiếp xúc của vật rơi với bề mặt mà vật lăn trên đó để cản trở chuyển động lăn
+ Lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt
III. Lực ma sát nghỉ
+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật rơi với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.
+ Có độ lớn cực đại, độ lớn cực đại lớn hơn lực ma sát trượt
B. Giải bài tập trang 78,79 SGK Vật Lý lớp 10: Lực ma sát
Bài 1 trang 78 SGK Vật Lý 10
Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt
+ Có hướng ngược hướng của vận tốc
+ Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật
Bài 2 trang 78 SGK Vật Lý 10
Hệ số ma sát trượt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
+ Ta có: Fms = μt. N, trong đó μt
là hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc và được dùng để tính lực ma sát trượt.
Bài 3 trang 78 SGK Vật Lý 10
Nêu những đặc điểm của ma sát nghỉ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật rơi với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.
+ Có độ lớn cực đại, độ lớn cực đại lớn hơn lực ma sát trượt
Bài 4 trang 78 SGK Vật Lý 10
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Đây là công thức tính độ lớn ma sát trượt
Chọn D
Bài 5 trang 78 SGK Vật Lý 10
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có chịu lực ma sát nghỉ hay không?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Không. Trọng lực bị cân bằng bởi phản lực của mặt bàn
Bài 6 trang 79 SGK Vật Lý 10
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không biết được
Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:
Đáp án : C. Do hệ số ma sát chỉ phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc
Bài 7 trang 79 SGK Vật Lý 10
Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?
A. 39m
B. 45m
C. 51m
D. 57m
Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:
Lực ma sát tác dụng lên vật gây cho vật thu một gia tốc khi chuyển động. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Ta có: F = -Fms => ma = -μmg (khi có lực F (lực kéo hoặc đẩy ) thì luôn xuất hiện một lực Fms, hai lực này sẽ đối nhau vì ngc chiều -> F= -Fms(lực đối của Fms, lực này ngc chiều và = vs Fms có nghĩa nó sẽ = F )
a = -μg = -0,98m/s2
(μ.g = 0.1×9,8 = 0.98)
Áp dụng phương trình liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Ta có v2 = vo²
= 2as
Đáp án đúng: C
Bài 8 trang 79 SGK Vật Lý 10
Một tủ lạnh có trọng lượng 890N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,51. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Với lực đẩy tìm được có thể làm cho tủ lạnh chuyển động từ trạng thái nghỉ được không?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:
(Fđ là lực đẩy)
– Chọn chiều dương là chiều chuyển động
– Áp dụng định luật II New tơn ta có
(chuyển động đều)
Chiếu phương trình trên lên phương chuyển động
-Fms + Fđ = 0
⇔ Fđ = Fms = μN = 0,51.890 = 453,9 N
+ Với lực đẩy tìm được không thể làm cho tủ lạnh chuyển động từ trạng thái nghỉ vì lực được vì lực làm cho tủ lạnh chuyển động từ đứng yên lớn hơn lực giữ cho tủ lạnh chuyển động thẳng đều