22/02/2018, 16:55

Giải bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8 trang 37,38 SGK Lý 10: Tính tương đối của chuyển động. Công thức tính…

Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập 1,2,3, 4 trang 37; 5,6,7,8 trang 38 SGK Vật Lý 10: Tính tương đối của chuyển động. Công thức tính vận tốc A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Tính tương đối của chuyển động. Công thức tính vận tốc I. Tính tương đối của chuyển động . Hình dạng quỹ ...

Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập 1,2,3, 4 trang 37; 5,6,7,8 trang 38 SGK Vật Lý 10: Tính tương đối của chuyển động. Công thức tính vận tốc

A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Tính tương đối của chuyển động. Công thức tính vận tốc

I.  Tính tương đối của chuyển động

. Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối.

. Vận tốc của chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

II.  Công thức cộng vận tốc

Trong đó số 1 ứng vói vật chuyển động, số 2 ứng với hệ quy chiếu chuyển động, số 3 ứng với hệ quy chiếu đứng yên.

Ta có vận tốc tuyệt đối bằng tổng véc tơ vận tốc  tương đối và vận tốc kéo theo.

Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên; vận tốc tương đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động; vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.

B. Giải bài tập trang 37,38 SGK Vật Lý lớp 10: Tính tương đối của chuyển động. Công thức tính vận tốc

Bài 1 trang 37 SGK Vật Lý 10

Nêu một ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Một người ngồi trên xe đạp và một người đứng bên đường cùng quan sát chuyển động của một đầu van xe đạp đang chạy


Bài 2 trang 37 SGK Vật Lý 10

Nêu một ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Một chiếc xuồng máy chạy trên một đoạn sông có bờ sông song song với dòng chảy. Khi xuồng chạy xuôi dòng: chọn một vật làm mốc gắn với bờ sông tại vị trí xuất phát, gắn một trục tọa độ Ox theo chiều chuyển động của xuồng.


Bài 3 trang 37 SGK Vật Lý 10

Trình bày công thức công vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều (cùng phương và ngược chiều).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

2016-10-02_084029


Bài 4 trang 37 SGK Vật Lý 10

Chọn câu khẳng định đúng.

Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy

A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Đáp án đúng: D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.


Bài 5 trang 38 SGK Vật Lý 10

Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1h đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3
m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

A. 8 km/h

B. 10 km/h

C. 12 km/h

D. Một đáp số khác.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

2016-10-02_084759

Do thuyền và nước chuyển đông ngược chiều.

2016-10-02_084826

v12 = v1 + v2.

2016-10-02_084907

=> v12 = 12 km/h.

Chọn C


Bài 6 trang 38 SGK Vật Lý 10

Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đểu chuyển động như nhau hỏi toa nào đang chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai đểu chạy.

D. Các câu A, B, C đều không đúng.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Gạch lát sân ga và toa tàu N chuyển động như nhau (vecto vận tốc có phương chiều và độ lớn như nhau) mà thực tế gạch lát sân ga đứng yên => tàu N đứng yên nên tàu H chuyển động

Đáp án đúng: B


Bài 7 trang 38 SGK Vật Lý 10

Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai ô tô
Gọi vecto vA/B là vận tốc của ô tô A đối với ô tô B ( vận tốc tuyệt đối)
→vA/mđ là vận tốc của ô tô A đối với mặt đường (vận tốc tương đối)
→mđ/B vận tốc của mặt đường đối với ô tô B (vận tốc kéo theo)
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có:

2016-10-02_090012

= 40 – 60 = -20 km/h

Vậy vận tốc của ô tô A đối với ô tô B là -20km/h và ngược lại vận tốc của ô tô B đối với ô tô A là 20km/h


Bài 8 trang 38 SGK Vật Lý 10

A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của A
→A/B: vận tốc A đối với B
→A/G: vận tốc A đối với ga
→g/B: vận tốc ga đối với B
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có:
→vA/B = →vAG + →vGB (*)
Chiếu (*) lên phương chuyển động
vA/B = vA/G + vB/G = 15 – (-10) = 25 km/h
Vận tốc A đối với B: vA/B = 25km/h
=> Vận tốc của B đối với A là -25km/h

0