Giải bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8,9 trang 82 Hóa lớp 12: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Giải bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8,9 trang 82 Hóa lớp 12: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại [Bài 17 Hóa 12] giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 82 SGK Hóa lớp 12: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại – Chương 5 Đại cương về kim loại ...
Giải bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8,9 trang 82 Hóa lớp 12: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
[Bài 17 Hóa 12] giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 82 SGK Hóa lớp 12: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại – Chương 5 Đại cương về kim loại
A. Lý thuyết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở: nhóm IA (trừ hiđrô); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bố) và một phần nhóm IVA, VÀ, VỈA; các nhóm B (từ IB đến VIIIB); họ lantan và actini được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
– Hầu hết đều có êlectron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3 êlectron).
– Cấu tạo mạng tinh thể kim loại:
+ Mạng tinh thể lục phương có độ đặc khít 74%.
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74%.
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít 68%.
– Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của êlectron tự do.
B. Giải bài tập Hóa 12 trang 82 bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Bài 1: Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
→ Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở: nhóm IA (trừ hiđrô); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bố) và một phần nhóm IVA, VÀ, VỈA; các nhóm B (từ IB đến VIIIB); họ lantan và actini được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
Bài 2: Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
Lời giải: Cấu tạo kim loại: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng
– Cấu tạo mạng tinh thể kim loại:
+ Mạng tinh thể lục phương có độ đặc khít 74%.
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74%.
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít 68%.
Bài 3: Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
Lời giải: Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của êlectron tự do.
lk cộng hóa trị là lk dựa trên việc sử dụng chung cặp e.
Không thật sự có ranh giới rõ ràng giữa lk ion và lk cộng hóa trị tuy nhiên để đơn giản bạn có thể hiểu như sau:
_lk ion đc hình thành khi 1 nguyên tử mất e => ion dương và 1 nguyên tử nhận e tạo ion âm, 2 ion âm và dương hút nhau và giữa chúng hình thành lk ion. Chính điều này đã khiến cho lk này bền vững ở môi trường ngoài và ko bền vững trong môi trường nước do sự phân cực rõ ràng của các nguyên tử.
_lk cộng hóa trị đc hình thành khi 2 nguyên tử cùng góp chung e để hình thành lk, e không thuộc của riêng nguyên tử nào cả. Dựa vào độ âm điện người ta phân ra làm lk cộng hóa trị phân cực và không phân cực, lk phân cực gần giống với lk ion nhưng bền hơn trong nước và các dung môi phân cực khác so với lk ion.
Bài 4 Mạng tinh thể kim loại loại gồm có
A. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron độc thân.
B. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các êlectron độc thân.
D. Ion kim loại và các êlectron độc thân.
Đáp án đúng: B. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron tự do.
Bài 5: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Na+, Cl, Ar.
D. Na+, F–, Ne.
Đáp án đúng: D. Na+, F–, Ne.
Bài 6: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F B. Na C. K D. Cl
Đáp án đúng: B. Na
Bài 7 trang 82 Hóa 12: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba B. Ca C. Mg D. Be
C. Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH:
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);
Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)
=> Số mol của H2SO4 ở (1) bằng: 0,075 – 0,03/2 = 0,06 (mol).
Từ (1) => nR = nH2SO4 = 0,06; mR = 1,44/0,06 = 24 (g/mol)
Vậy R là Mg
Bài 8 trang 82: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam
Chọn A
Gọi công thức chung của Mg và Zn là M
M + 2HCl → MCl2 +H2
nH2 = 0,6/2 = 0,3 (mol) => nHCl = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 – 0,6 = 36,7 (gam)
Bài 9 Hóa 12 trang 82: Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
Hướng dẫn giải bài 9:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x
Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: 11,2 – 56x + xMA = 12