13/01/2018, 21:21

Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8 trang 88,89 SGK Hóa 12: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại

Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8 trang 88,89 SGK Hóa 12: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại [Bài 18 Hóa học 12] giải bài 1,2,3 trang 88; bài 4,5,6,7,8 trang 89 S GK Hóa lớp 12: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại A. Tóm tắt lý thuyết Tính chất của kim loại dãy điện hóa ...

Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8 trang 88,89 SGK Hóa 12: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại

[Bài 18 Hóa học 12] giải bài 1,2,3 trang 88; bài 4,5,6,7,8 trang 89 SGK Hóa lớp 12: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại

A. Tóm tắt lý thuyết Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại

– Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

– Tính chất hoá học chung là tính khử: khử được phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối

M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)

– Dãy điện hoá của kim loại:

+ Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.

+ Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Trả lời câu hỏi, bài tập Hóa 12 bài 18 trang 88, 89: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại

Bài 1: Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

Trả lời:

1.Tính dẻo

Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự do luôn luôn chuyển động qua lại giữa các lớp mạng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.

Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn….. Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrôn ( 1 micrôn = 1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.

2. Tính dẫn điện

Nối kim loại với nguồn điện, các electron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau: ở nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự do càng bị cản trở.

Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe…

3. Tính dẫn nhiệt

Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Trong qúa trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.

Nói chung những kim loại nào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt.

Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe…

4. Ánh kim

Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được


Bài 2: Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Trả lời: Tính chất hoá học chung là tính khử: khử được phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối

M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)


Bài 3: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.

A. Bột sắt                           B. Bột lưu huỳnh

C. Bột than                         D. Nước

Đáp án đúng: B. Bột lưu huỳnh

Lưu huỳnh tác dụng ngay với Hg ở nhiệt độ phòng tạo muối HgS


Bài 4: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất

Đáp án: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch và để một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu


Bài 5: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 3.            B. 4.            C. 5.               D. 6.

Chọn B.5 Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl


Bài 6 trang 89 Hóa 12: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 33,95 gam           B. 35,20 gam            C. 39,35 gam              D. 35,39 gam

Chọn B

Gọi số mol Fe là x => số mol Al là 2x

Ta có: 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05; nAgNO3 = 0,3.1 = 0,3 (mol)

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag

0,1   0,3               0,3 (mol)

Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam).


Bài 7 trang 89: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:

a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.

b) Cl, Cl, Br, Br, F, F, I, I.

Hướng dẫn bài 7:

a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag

Tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+

b) Giảm tính khử: I> Br > Cl > F

Tăng tính oxh: I > Br > Cl > F


Bài 8: Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại

B. Khối lượng riêng của kim loại

C. Tính chất của kim loại

D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại

Đáp án đúng: D

0