Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 ,8,9,10,11 trang 59,60 SGK hình học 10: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 ,8,9,10,11 trang 59,60 SGK hình học 10: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác Đáp án và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 59 ; bài 10,11 trang 60 SGK Hình học 10- Chương 2. Bài 1. Cho ...
Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 ,8,9,10,11 trang 59,60 SGK hình học 10: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 59; bài 10,11 trang 60 SGK Hình học 10- Chương 2.
Bài 1. Cho ΔABC vuông tại A, góc B = 580 và cạnh a = 72 cm. Tính góc C, cạnh b, cạnh c và đường cao ha
* ∠C = 180° – (∠A + ∠B) = 180° – (90° + 58°)
= 180° – 148° = 32°
* b = AC = BC.sinB = 72.sin58° ≈ 61,06 (cm)
* c = AB = BC.cosB = 72.sin58° ≈ 61,06 (cm)
* c = AB = BC.cosB = 72.cos58° ≈ 38,15 (cm)
* ha =AH = AB.sin58° = 38,15.sin58° ≈ 32,36 (cm)
Bài 2. Cho ΔABC biết các cạnh a = 52, 1cm; b = 85cm và c = 54cm. Tính các góc A, B, C.
Từ định lí cosin a2 = b2 + c2 – 2bc. cosA
=> cosA ≈ 0,8089 => góc A = 360
Bài 3.Cho ΔABC có ∠A = 1200 cạnh b = 8cm và c = 5cm. Tính cạnh a, và góc ∠B, ∠C của Δ đó.
Giải: a2 = 82 + 52 – 2.8.5 cos 1200 = 64 + 25 + 40 = 129
=> a = √129 ≈ 11, 36cm
Ta có thể tính góc B theo định lí cosin
Ta cũng có thể tính góc B theo định lí sin :
Bài 4 trang 59. Tính diện tích S của tamgiác có số đo các cạnh lần lượt là 7, 9 và 12.
Dùng công thức Hê rông:
Ta có 2p = 7 + 9 + 12 => p = 14
p – a = 14 – 7 = 7
p – b = 14 – 9 = 5
p – c = 14 – 12 = 2
≈ 31,3 (đvdt)
Bài 5. Δ ABC , có góc A = 1200. Tính cạnh BC cho biết cạnh AC = m và AB = n.
Ta có: BC2 = AC2 + AB2 – 2AB.AC. cos1200
=> BC2 = m2 + n2 – 2m.n (-1/2)
=> BC2 = m2 + n2 + m.n
Bài 6 trang 59 Hình 10. ΔABC có các cạnh a = 8cm, b = 10cm, c = 13cm
a) Tam giác đó có góc tù không?
b) Tính độ dài đường trung tuyến MA của ΔABC đó.
Giải: a) Xét tổng a2 + b2 – c2 = 82 + 102 – 132 = -5 < 0
Vậy tamgiác này có góc C tù
b) Áp dụng công thức tính đường trung tuyến, ta tính được AM ≈ 10,89cm
Bài 7. Tính góc lớn nhất của ΔABC biết:
a) Các cạnh a = 3cm, b = 4cm, c = 6cm
b) Các cạnh a = 40cm, b = 13cm, c = 37cm
Ta biết trong tam giác thì đối diện với cạnh lớn nhất là góc lớn nhất, vậy trong câu a) góc lớn nhất là góc C còn trong câu b) góc lớn nhất là góc A
Bài 8 trang 59. Cho ΔABC biết cạnh a = 137,5cm; ∠B = 830 ; ∠C = 570. Tính góc A, cạnh b và c của tam giác.
Giải: Ta có: ∠A = 1800 – (∠B + ∠C) = 400
Áp dụng định lí sin :
Bài 9 trang 59 Hình 10. Cho hình bình hành ABCD có AB = a, BC = b ,BD = m, và AC = n. Chứng minh rằng: m2 + n2 = 2(a2 + b2 )
Xét ΔABC: BO là đường trung tuyến
Bài 10 trang 60. Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300m.TỪ P và Q thẳng hàng với chân A của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển người ta nhìn chiều cao AB của tháp dưới các góc BPA = 350 góc BQA = 480
Tính chiều cao của tháp.
Đáp án:
Bài 11. Muốn đo chiều cao của tháp Chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận, người ta lấy hai điểm A và B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12cm cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao h = 1,3cm. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1, cùng thẳng hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được góc DA1C1 = 490 và góc DB1C1 = 350.
Tính chiều cao của CD của tháp đó.
Đáp án:
Vậy chiều cao của tháp là 22,77 m.