24/05/2018, 23:46

Enough and too

Enough đứng sau tính từ và trạng từ: - He didn’t get the job because he wasn’t experienced enough. (không nói “enough experienced”. (Anh ta không nhận được công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm) ...

Enough đứng sau tính từ và trạng từ:

- He didn’t get the job because he wasn’t experienced enough. (không nói “enough experienced”.

(Anh ta không nhận được công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm)

- You won’t pass the examination if you don’t work hard enough.

(Bạn sẽ không thi đỗ nếu bạn không học hành chăm chỉ đúng mức).

- She can’t get married yet. She’s not old enough.

(Cô ta chưa thể lập gia đình được. Cô ta không đủ tuổi)

 Enough đứng trước danh từ:

- He didn’t get the job because he didn’t have enough experience.

(không nói “experienced enough”)

(Anh ta không nhận được công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm)

- I’d like to go on holiday but I haven’t got enough money.

(Tôi muốn đi nghỉ mát nhưng tôi chưa có đủ tiền)

- Some of us had to sit on the floor because there weren’t enough chairs.

(Một vài người trong chúng tôi phải ngồi trên sàn nhà vì không vì đủ ghế)

Bạn cũng có thể dùng enough một mình (không có danh từ đi kèm)

- I’ll lend you some money if you haven’t got enough.

(Tôi sẽ cho bạn mượn một ít tiền nếu bạn không có đủ)

-  I haven’t got enough money for a holiday.

(Tôi chưa có đủ tiền để đi nghỉ mát)

-  He wasn’t experienced enough for the job.

(Anh ta không đủ khinh nghiệm đối với công việc đó)

-  This shirt is too big for me. I need a smaller size.

(Cái áo sơ mi này quá to đối với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn)

 Nhưng thường thì chúng ta không nói “enough / too… for doing something”. Chúng ta dùng to + động từ nguyên mẫu sau enough và too. Vì vậy chúng ta nói “enough money to do something”, “old enough to do something”, “too young to do something”vv….:

-  I haven’t got enough money to go on holiday. (không nói “for going”.

(Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát)

-  He wasn’t experienced enough for the job.

(Anh ta không đủ kinh nghiệm đối với công việc đó)

-  This shirt is too big for me. I need a smaller size.

(Cái áo sơ mi này quá to đối với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn)

 Nhưng thường thì chúng ta không nói “enough/ too….for doing something”. Chúng ta dùng to + động từ nguyên mẫu sau enough và too. Vì vậy chúng ta nói “enough money to do something”, “old enough to do something”, “too young to do something” vv….

-  I haven’t got enough money to go on holiday. (không nói “for going”

(Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát)

-  He wasn’t experienced enough to do the job.

(Anh ta không đủ kinh nghiệm đối với công việc đó)

-  She’s only sixteen. She’s not old enough to get married (or She’s too young to get married)

(Cô ta mới 16 tuổi. Cô ta chưa đủ tuổi để lập gia đình)

(hoặc cô ta còn quá trẻ không thể lập gia đình được)

-  Let’s get a taxi. It’s too far to walk.

(Chúng ta hãy đòn một chiếc taxi. Đường quá xa không thể đi bộ được)

-  There weren’t enough chairs for everyone to sit down.

(Không có đủ ghế cho mọi người ngồi)

-   The weather wasn’t nice enough to go swimming.

(Thời tiết không được tốt lắm để đi bơi)

-  He spoke too quickly for us to understand.

(Anh ta nói nhanh qúa khiến chúng tôi không hiểu được)

c)Chúng ta nói:

-  The food was so hot that we couldn’t eat it.

(Thức ăn nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)

và                                 

-  The food was very hot. We couldn’t eat it.

(Thức ăn rất nóng. Chúng tôi không thể ăn được)

hoặc chúng ta nói:              

-  The food was too hot to eat. (không có “it”

(Thức ăn nóng quá không thể ăn được)

Sau đây là một số thí dụ tương tự:

-  That picture is too heavy to hang on the wall.

(Bức tranh đó quá nặng không thể treo lên tường được)

-  I had to carry my wallet in my hand. It was too big to put in my pocket.

(Tôi phải cầm cái ví trong tay. Nó quá to không thể bỏ vào túi được)

-  The water wasn’t clean enough to swim in.

(Nước không đủ sạch để có thể bơi được)

0