24/05/2018, 20:12

Động từ + Giới từ

- When I realized I was wrong, I apologized to him for my mistake. (Khi tôi nhận ra là tôi sai, tôi đã xin lỗi anh ta về lỗi lầm của mình) Apply FOR a job/ a place at university vv...xin việc/ xin học đại học: - ...

- When I realized I was wrong, I apologized to him for my mistake.

(Khi tôi nhận ra là tôi sai, tôi đã xin lỗi anh ta về lỗi lầm của mình)

Apply FOR a job/ a place at university vv...xin việc/ xin học đại học:

- I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?

(Tôi nghĩ công việc này hợp với bạn đấy. Tại sao bạn không nộp đơn xin đi?)

believe IN something: tin(vào) điều gì:

- Do you believe in God? (=Do you believe that God exists?)

(Bạn có tin vào thượng đế không?) (=Bạn có tin là có thượng đế không)

- I believe in saying what I think. (= I believe that it is a good thing to say what I think)

(Tôi tin rằng nói ra điều mình nghĩ là tốt)

belong TO someone: Thuộc về ai

- Who does this coat belong to?

(Cái áo khoác này thuộc về ai thế?)

care ABOUT someone/something: quan tâm đến ai/ cái gì

- He is very selfish. He doesn’t care about other people.

(Anh ta rất ích kỷ. Anh ta chẳng quan tâm đến ai cả.)

care FOF someone/something:

Thích cái gì đó (thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- Would you care for a cup of coffee?

(Bạn có muốn uoonggs một tách cafe không?)

- I don’t care for hot weather.

(Tôi không thích thời tiết nóng nực)

Chăm sóc ai đó

- She is very old. She needs someone to care for her.

(Bà ta già lắm rồi. Bà ta cần có người chăm sóc.)

Take care OF someone/ something: chăm sóc ai/ trông coi cái gì.

- Have a nice holiday. Take care of yourself.

(Đi nghỉ vui vẻ nhé. Hãy nhớ bảo trọng đấy!)

Collide WITH someone/ something: va chạm, đụng phải ai,cái gì.

- There was an accident this morning. A bus collided with a car.

(Sáng nay có một tai nạn. Một chiếc xe buýt đụng phải một chiếc xe hơi.)

 complain (TO someone) ABOUT someone/ something :phàn nàn, than phiền,(với ai) về ai/ điều gì.

- We complained to the manager of the restaurant about the food.

(Chúng tôi đã than phiền với người quản lý nhà hàng về thức ăn.)

concentrate ON something: tập trung vào việc gì:

- Don’t loook out of the window. Concentrate on your work.

(Đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Hãy tập trung vào công việc đi.)

Consist OF something: Gồm, bao gồm cái gì.

- We had an enormous meal. It consisted of seven courses.

(Chúng tôi đã ăn một bữa linh đình. Nó gồm có bảy món.)

Crash / drive/ bump/ run INTO someone/something: (lái xe) đâm sầm vào ai/cái gì.

- He lost control of the car and crashed into a wall.

(Ông ta lạc tay lái và đâm sầm vào một bức tường.)

depend ON someone/ something: lệ thuộc vào ai / điều gì:

- “What time will you arrive? “ “I don’t know. It depends on the traffic”.

(“Bạn sẽ đến vào lúc mấy giờ?” “Tôi không biết nữa. Điều đó còn tuỳ thuộc vào tình trạng giao thông”).

Bạn có thể lược bỏ on trước các từ nghi vấn (when/where/how vv...)

- Are you going to buy it? “it depend (on) how much it is”

(Bạn sẽ mua nó chứ? “ Cái đó còn tuỳ thuộc vào giá tiền của nó”)

Die OF an illness: Chết vì bệnh gì.

- “What did he die of?” “A heart attack”.

(Ông ta chết vì bệnh gì thế?” “Bệnh đau tim”)

- I dream about you last night.

(Đêm qua tôi nằm mơ thấy bạn).

dream OF being something/ doing something: mơ, tưởng tượng trở thành cái gì /làm gì :

- I often dream of being rich

(Tôi thường mơ mình trở nên giàu có).

Ta cũng có thể nói : (I) wouldn’t dream (of doing something) : (tôi) không hề nghĩ đến:

- “Don’t tell anyone what i said” No, I wouldn’t dream of it”.

(Đừng kể cho ai điều tôi đã nói”. “Ồ không tôi không hề nghĩ đến chuyện đó”.)

happen TO someone/ something : xảy đến với ai / cái gì:

- A strange thing happened tome the other day.

(Ngày hôm kia có một điều lạ xảy đến với tôi.)

- What happened to that good watch you used to have?

(Chuyện gì đã xảy ra với cái đồng hồ vàng anh vẫn thường đeo?)

Hear ABOUT something: nghe nói về điều gì.

- Did you hear about the fight in the club on Saturday night?

(Bạn có nghe nói về vụ ẩu đả trong câu lạc bộ tối hôm thứ bảy không?)

- Have you heard about Jane? She’s getting married.

(Bạn đã nghe nói gì về Jane chưa? Cô ta sắp lấy chồng đấy.)

Hear OF someone/ something: nghe về, biết về ai/cái gì?

- “Who is Tom Madely? “ “I have no idea. I’ve never heard of him”

(“Tom madely là ai thế?” “Tôi không biết. Tôi chưa bao giờ biết đến anh ta”)

-  Have you heard of a company called “Smith Electrics”?

(Bạn có nghe nói đến một công ty tên là “Smith Electrics” không?)

Hear FROM someone: được tin ai.

- “Have you heard from Ann recently?”  “Yes, she wrote to me last week”.

(“Gần đây bạn có được tin Ann không?” “Có ,tuần trước cô ấy có viết thư cho tôi”).

Laugh/smile AT someone / something: cười/ mỉm cười về ai/ chuyện gì.

- I look stupid with haircut. Everyone will laugh at me.

(Tôi có vẻ ngố với kiểu tóc này. Mọi người sẽ cười tôi mất thôi.)

Listen TO someone/ something: lắng nghe ai, cái gì.

- We spent the evening listening to records.

(chúng tôi dành buổi tối để nghe nhạc)

Live ON money/ food: sống nhờ vào tiền/ thức ăn.

- George’s salary is very low. It isn’t enough to live on.

(lương của George rất thấp. Nó không đủ sống).

Look AT someone/something: nhìn ai/cái gì.

- Why are you looking at me like that?

(tại sao bạn lại nhìn tôi như thế?)

Ta cũng có thể nói : Have a look AT .stare AT, glance AT

look AFTER someone/something(=take care of): chăm sóc ai/ trông coi cái gì.

- She’s very old. She needs someone to look after her.

(Bà ta già lắm rồi. Bà ta cần có người chăm sóc.)

- You can borrow this book if you promise to look after it.

(Bạn có thể mượn quyển sách này nếu bạn hứa giữu ginf nó cẩn thận.)

Look FOR someone/ something (=try to find): tìm kiếm ai / cái gì.

- I’ve lost my keys. Can you help me look for them?

(Tôi đã đánh mất chùm chìa khoá rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng không ?)

Pay (someone) FOR something: trả tiền (ai) về cái gì.

- I didn’t have enough money to pay for the meal.

(Tôi không có đủ tiền để trả cho bữa ăn.)

Nhưng: pay a bill/ a fine/$50 /a fare/ a taxes v.v...) (Không có giới từ), 

(thanh toán hoá đơn /đóng phạt/trả 50 đôla / trả tiền cước phí / đóng thuế v.v...)

Rely ON someone/something: tin cậy, tin tưởng ai/ điều gì.

- You can rely on Jack. He always keeps his promise.

(Bạn có thể tin cậy Jack. Anh ra luôn luôn giữ lời hứa.)

Search (a person /a place / a bag vv...) FOR someone / something: khám xét

(một người/ một nơi/ một cái túi v.v...)để tìm ai / cái gì :

- I’ve searched the whole house for my keys but. I still can’t find them.

(Tôi đã lục tung cả nhà lên để tìm chùm chìa khoá nhưng vẫn không tìm ra được.)

- The police are searching for the escaped prisoner.

(Cảnh sát đang truy tìm tên tù vượt ngục)

shout AT someone : quát tháo ai (khi giận dữ)

-  He was very angry and started shouting at me.

(Anh ta đã nổi giận đùng đùng và bắt đầu quát tháo tôi.)

nhưng shout TO someone : la lớn? (để người khác có thể nghe thấy bạn)

-  He shouted to me from the other of the street.

(Anh ta gọi to tên tôi từ bên kia đường).

Speak /talk TO someone: nói chuyện với ai.

(On the telephone)”hello, can I speak to Jane, please?”

(trên điện thoại) (Alô, tôi nói chuyện với Jame được không ạ?

- Who was that man i saw you talking to in the pub?

(Người đàn ông mà tôi thấy cùng bạn chuyện trò trong quán rượu là ai thế?)

Suffer FROM an illness: bị bệnh gì.

- The number of people suffering from heart disease has increased.

(Số người bị bệnh tim đã gia tăng.)

think ABOUT someone / something: suy nghĩ về ai / điều gì :

- You’re quiet this morning. What are you thinking about?

(Sáng nay bạn có vẻ trầm tư. Bạn đang nghĩ về chuyện gì thế?)

- I’ve thought about what you said and I’ve decided to take your advice.

(Tôi đã suy nghĩ về điều bạn nó và đã quyết định nghe theo lời khuyên của bạn.)

- “Will you lend me the money? “ “I’ll think about it”.

(“Bạn sẽ cho tôi mượn tiền chứ?” “Tôi sẽ xem xét chuyện đó”)

Think OF someone/ something: nhớ đến , nghĩ đến ai / điều gì.

- He told me his name but I can’t think of it now. (“không nói “thinhk about it”).

(Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng bây giờ tôi không nhớ ra được.)

- That’s a good idea. Why didn’t think much of that?

(Đó là một ý kiến hay. Tại sao tôi lại không nhớ ra được.)

Chúng ta cũng dùng think OF khi chúng ta nêu ý kiến hoặc hỏi ý kiến người khác.

-  “What did you think of the film?” “I didn’t think much of it”

(“Bạn nghĩ gì về bộ phim đó?” “Tôi không thích nó lắm “.)

Sự khác biệt giữa think OF và think ABOUT đôi khi rất nhỏ. Thông thường ta có thể dùng cả OF lẫn ABOUT:

- My sister is thinking of (or about) going to Canada.

(Chị tôi đang suy xét việc đi Canada).

- Tom was thinking of (of about) buying a new car but changed his mind.

(Tom đã nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi mới nhưng sau đó lại thay đổi ý định).

- When I’m alone, I often think of (or about?) you.

(Mỗi khi cô đơn, anh thường nghĩ đến em.)

Wait FOR someone / something : chờ đợi ai/ cái gì:

- I’m not going out yet. I’m waiting for the rain to stop.

(Tôi chưa đi ra ngoài. Tôi đang chờ mưa tạnh.)

Write TO someone. viết thư cho ai.

- Sorry I haven’t written to you for such a long time.

(Xin lỗi vì đã lâu quá rồi tôi không viết thư cho bạn.)

Chúng ta không dùng giới  từ với các động từ sau đây:

Phone someone: gọi điện, thoại cho ai.

- Did you phone your father yesterday?

(Hôm qua bạn có gọi điện thoại cho cha bạn không?)

Discuss something: bàn luận, bàn bạc chuyện gì.

- We discussed many things at the meeting.

(Chúng tôi đã bàn luận nhiều việc tại buổi họp

Enter (= go into a place): đi vào nơi nào đó.

- She felt nervous as she entered the room.

(Cô ta cảm thấy bối rối khi bước vào phòng).

0