Điểm xét tuyển NVBS đợt 1 ĐH Sư phạm Hà Nội 2 năm 2017
1. Đối tượng tuyển sinh: Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành. ...
1. Đối tượng tuyển sinh:
Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
3.1. Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Thí sinh đăng ký theo hướng dẫn trên website của nhà trường.
3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh học ở các trường: THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố; THPT công lập trên toàn quốc.
b) Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển (tính môn chính nếu có) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Ngành học |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn thi xét tuyển |
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: |
||||||
1 |
Sư phạm Toán học |
52140209 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
27,0 |
30 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||
D01 |
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
|||||
D84 |
TOÁN, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
|||||
2 |
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
30,0 |
30 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
|||||
C14 |
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân |
|||||
D15 |
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh |
|||||
3 |
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
A01 |
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH |
25,0 |
20 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
|||||
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH |
|||||
D12 |
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH |
|||||
|
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
A00 |
Toán, VẬT LÍ, Hóa học |
21,0 |
30 |
A01 |
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh |
|||||
A04 |
Toán, VẬT LÍ, Địa lí |
|||||
C01 |
Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ |
|||||
5 |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
A00 |
Toán, Vật lí, HÓA HỌC |
21,0 |
30 |
A06 |
Toán, HÓA HỌC, Địa lí |
|||||
B00 |
Toán, HÓA HỌC, Sinh học |
|||||
D07 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
|||||
6 |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
B00 |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
21,0 |
30 |
B02 |
Toán, SINH HỌC, Địa lí |
|||||
B03 |
Toán, SINH HỌC, Ngữ văn |
|||||
D08 |
Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh |
|||||
7 |
Sư phạm Tin học |
52140210 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
21,0 |
40 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||
C01 |
Ngữ văn, TOÁN, Vật lí |
|||||
D01 |
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
|||||
8 |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
C00 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí |
21,0 |
30 |
C03 |
Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ |
|||||
C19 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân |
|||||
D65 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung |
|||||
9 |
Giáo dục Tiểu học |
52140202 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
31,0 |
30 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
|||||
C04 |
NGỮ VĂN, Toán, Địa lí |
|||||
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
|||||
10 |
Giáo dục Công dân |
52140204 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
17,0 |
39 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
|||||
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|||||
D66 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
|||||
11 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
52140208 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
16,5 |
50 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|||||
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|||||
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|||||
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: |
||||||
1 |
Văn học |
52220330 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
21,0 |
20 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
|||||
C14 |
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân |
|||||
D15 |
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh |
|||||
2 |
Việt Nam học |
52220113 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
21,0 |
30 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
|||||
C14 |
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân |
|||||
D15 |
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh |
|||||
3 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
A01 |
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH |
22,75 |
30 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
|||||
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH |
|||||
D12 |
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH |
|||||
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220204 |
A01 |
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH |
21,0 |
40 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
|||||
D04 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG |
|||||
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH |
|||||
5 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
21,0 |
40 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||
C01 |
Ngữ văn, TOÁN, Vật lí |
|||||
D01 |
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
4.2. Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT
Ngành học |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn thi xét tuyển |
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: |
||||||
1 |
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
A01 |
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH |
26,0 |
10 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
|||||
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH |
|||||
D12 |
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH |
|||||
|
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
A00 |
Toán, VẬT LÍ, Hóa học |
26,0 |
10 |
A01 |
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh |
|||||
A04 |
Toán, VẬT LÍ, Địa lí |
|||||
C01 |
Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ |
|||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
A00 |
Toán, Vật lí, HÓA HỌC |
26,0 |
10 |
A06 |
Toán, HÓA HỌC, Địa lí |
|||||
B00 |
Toán, HÓA HỌC, Sinh học |
|||||
D07 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
|||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
B00 |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
26,0 |
10 |
B02 |
Toán, SINH HỌC, Địa lí |
|||||
B03 |
Toán, SINH HỌC, Ngữ văn |
|||||
D08 |
Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh |
|||||
5 |
Sư phạm Tin học |
52140210 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
26,0 |
20 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||
C01 |
Ngữ văn, TOÁN, Vật lí |
|||||
D01 |
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
|||||
6 |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
C00 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí |
26,0 |
10 |
C03 |
Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ |
|||||
C19 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân |
|||||
D65 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung |
|||||
7 |
Giáo dục Công dân |
52140204 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
18,0 |
11 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
|||||
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|||||
D66 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
|||||
8 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
52140208 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
18,0 |
20 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|||||
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|||||
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|||||
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: |
||||||
1 |
Văn học |
52220330 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
24,0 |
20 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
|||||
C14 |
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân |
|||||
D15 |
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh |
|||||
2 |
Việt Nam học |
52220113 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
24,0 |
20 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
|||||
C14 |
NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân |
|||||
D15 |
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh |
|||||
3 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
A01 |
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH |
24,0 |
24 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
|||||
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH |
|||||
D12 |
Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH |
|||||
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220204 |
A01 |
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH |
24,0 |
20 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
|||||
D04 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG |
|||||
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH |
|||||
5 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
24,0 |
20 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||
C01 |
Ngữ văn, TOÁN, Vật lí |
|||||
D01 |
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
* Ghi chú: - Môn thi chính nhân hệ số 2 được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT bổ sung (theo từng phương thức/ ngành/ nhóm ngành/ mã tổ hợp - nếu có):
- Đã tốt nghiệp THPT
- Các ngành thuộc hệ sư phạm chỉ tuyển những thí sinh có hạnh kiểm cả 6 học kỳ ở cấp THPT đạt từ loại khá trở lên, và không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục thể chất, ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): 1,0 điểm.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: 1,0 điểm.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
Đối tượng: Thí sinh học ở các trường: THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố; THPT công lập trên toàn quốc.
Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.
Điểm xét tuyển: là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển (tính môn chính nếu có) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc tiêu chí khác làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
* Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2017
- Đối với tổ hợp không có môn chính (nhân hệ số 2)
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp có môn chính (nhân hệ số 2)
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ).
Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.
- Đối với các ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Giáo dục công dân, các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành sư phạm còn lại: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 và điểm trung bình (ĐTB) môn chính dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 7,0 (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
c) Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
6. Tổ chức tuyển sinh:
6.1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 13/8/2017 đến 17h00 ngày 20/8/2017.
6.2. Hình thức nhận ĐKXT: chọn 1 trong 3 cách sau:
6.2.1. Đăng ký trực tuyến
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 bằng điểm thi THPT quốc gia tại đây.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 bằng điểm học tập lớp 12 bậc THPT tại đây.
6.2.2 Gửi qua đường bưu điện
Phiếu đăng ký xét tuyển được gửi qua bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
6.2.3. Nộp trực tiếp tại trường
Phiếu đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Mẫu phiếu đăng ký:
- Theo kết quả thi THPT quốc gia (tải về tại đây)
- Theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (tải về tại đây)
Thông tin hỗ trợ thí sinh:
Số điện thoại: 02113863203;
1. Ông Trịnh Ngọc Trúc: 0917657268
2. Ông Hoàng Tiến Quang: 0915589363
3. Ông Nguyễn Xuân Trường: 01658697797
Email: tuyensinhsp2@gmail.com
Theo TTHN