13/01/2018, 19:55

Đề thi trường Nguyễn Khuyến môn Toán và Tiếng Việt lớp 2

Đề thi trường Nguyễn Khuyến môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 học kì II. I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất: 1. Kết quả của phép tính 4 x 5 = A. 9 B.20 C.25 D.15 (mức 1) 2. Kết quả của phép tính 0 x 2 = A. x = 1 B.x = 2 ...

Đề thi trường Nguyễn Khuyến môn Toán và Tiếng Việt lớp 2

học kì II.

I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất:

1. Kết quả của phép tính 4 x 5 =

A. 9      
B.20       
C.25           
D.15 (mức 1)

2. Kết quả của phép tính  0 x 2 =

A. x = 1        
B.x = 2          
C.x = 0          
D.x = 4 (mức 1)

3.  Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là:

A. 900 cm            
B.600cm              
C.700cm            
D.800cm (mức 2)

4. Kết quả của phép tính :  30 + 4 x 5 =

A. 16            
B.26          
C.50              
D.30  (mức 3)

5. Số 203 đọc là:

A. Hai không ba  
B.Hai mươi ba  
C.Hai trăm linh ba    
D.Ba không hai (mức 1)

6: Số? (M2)

1m = …..cm

A. 10  
B.20  
C.100      
D.1000

II. Tự luận: (6 điểm) Hoàn thành các bài tập sau:

7. Đặt tính rồi tính:

a) 27 + 44     b)  503 + 456     c)  40 – 23      d)   961 – 650   (mức 2)

8. Tìm x:

a) 5  x  X = 25               b)   x : 4 = 4  (mức 2)

9. Cuộn dây điện xanh  dài 325 m, cuộn dây điện đỏ ngắn hơn dây điện xanh 112 m. Hỏi cuộn dây điện màu đỏ dài bao nhiêu mét?

10 : Nam  có 20  chiếc kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy cái kẹo?


ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất:

1B; 2C; 3A; 4C; 5C; 6C;

II. Tự luận:

7. Đặt tính rồi tính:

a) 27 + 44 b)  503 + 456              c)  40 – 23            d)   961 – 650

8. Tìm x:

a) 5  x  x  = 25                     b)   x :  4 = 4

X = 25 :5                         x  = 4 x 4

X = 5                                x  = 16

9. Cuộn dây điện màu đỏ dài là:

325 – 112 = 213 (m)

 Đáp số: 213 m

10. Số chiếc kẹọ mỗi người có là :

20 : 5 = 4 (cái kẹo)

Đáp số : 4 cái kẹo


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt– Lớp 2

I. Đọc thầm bài: Cây và hoa bên lăng Bác

  Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc tỏa ngát hương thơm.

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu.

Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng băng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.

Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

I. Trắc nghiệm: Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây: (6 điểm)

1. Em hãy kể tên những loại cây và hoa được trồng trước lăng Bác ?

a. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa đào, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

b. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa lan

c. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa đào,hoa bưởi.

d. Cây vạn tuế, cây dầu, hoa ban, hoa đào, hao dạ hương, hoa mai.

2. Em hãy điền những từ còn thiếu trong câu văn dưới đây ?

Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng …………………….theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

3. Bộ phận in đậm trong câu:  “Tháng sáu, chúng em được nghỉ hè” trả lời cho câu hỏi nào?( M1)

a. Vì sao? b. Để làm gì?                c. Khi nào?            d. Ở đâu?

4. Các cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa?(M2)

a. nặng quá – nặng nề

b. hốt hoảng – bình tĩnh

c. kéo dài – yên lặng

d. tự tin – tự trọng

5. Hãy chọn tên cho con vật thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây?(M1)

Nhanh như ……..

a. Thỏ       b. Rùa  c. Voi     d. Khỉ

II. Tự luận: Hoàn thành các bài tập sau: (M4)

6. Em Phải làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ?

7. Đặt 1 câu với cụm từ Để làm gì? (M2)

8. Chính tả (nghe viết): (Thời gian 15 phút) Bài : Bóp nát quả cam

9. Tập làm văn: Viết đoạn văn (Thời gian 25 phút)

Đề bài: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về mùa mà em yêu thích nhất.


A. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm)

I. Trắc nghiệm:

1. a ; 2. niềm tôn kính thiêng liêng; 3. c ; 4. b;  5. a

II. Tự luận:

6. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, chăm chỉ học tập, đi học đúng giờ,…(1 đ)

7.  Người ta trồng cây cam để làm gì?


B.Kiểm tra viết 

Chính tả:

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp:

– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)

* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao – khoảng cách, trình bày bẩn …trừ 0,25 điểm.

C.Tập làm văn: Viết đoạn văn

– Bạn thích nhất mùa nào?

– Mùa đó vào những tháng nào?

– Thời tiết mùa đó như thế nào?

– Mùa đó có những loại hoa hoặc quả gì?

– Bạn thường làm gì vào mùa đó?

Mùa xuân đến tự bao giờ. Gió nhè nhẹ thổi mang theo khí xuân ấm áp. Mưa xuân như rắc bụi, cỏ cây hoa lá hân hoan rạo rực đón mừng, cỏ non ven đồi tua tủa mọc lên, chồi non trong vườn hé mắt khoe màu xanh nõn. Nước dâng đầy dòng sông, dòng kênh, lòng máng như cùng mùa xuân đem phù sa tưới tắm cho những cánh đồng. Lứa ngô khoai xanh biếc một màu trải dài, trải rộng đến chân trời xa. Từng đàn chim én bay lượn như dệt nắng xuân hồng. Cuối chân trời xa, những ngọn núi xanh thẫm nhô lên như những bức trường thành ngắm mãi không chán. Núi Thiên Nhẫn, núi Hùng Lĩnh,… nhô lên, hiện lên, hiện lên trập trùng, tím biếc…

0