13/01/2018, 19:55

Lớp 2 trường tiểu học Mỹ Thành thi học kì 2 môn Tiếng Việt – có đáp án

Lớp 2 trường tiểu học Mỹ Thành thi học kì 2 môn Tiếng Việt – có đáp án A- Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt: Cho văn bản sau: Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ” Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng ...

Lớp 2 trường tiểu học Mỹ Thành thi học kì 2 môn Tiếng Việt – có đáp án

A- Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt:

Cho văn bản sau:

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ”
Cô mỉm cười thật tươi.

Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.

(Nguyễn Xuân Sanh)

A.1- Đọc thành tiếng (1,5 điểm): Đọc hai khổ thơ của văn bản trên.

A.2- Đọc thầm và làm bài tập (4,5 điểm) – (khoảng 15 – 20 phút)

* Trắc nghiệm:

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1 (0,5 điểm): Ở khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô?

a. Cô giảng bài rất hay

b. Cô rất nghiêm khắc với học sinh.

c. Cô luôn đến lớp sớm, tươi cười đón học sinh vào lớp.

Câu 2 (0,5 điểm): Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo?

a. giảng, lời cô, em

b. thơm tho, điểm mười, trang vở

c. ấm, yêu thương, ngắm mãi

Câu 3 (0,5 điểm): Trong khổ thơ 2 nắng ghé vào cửa lớp để làm gì?

a. Sưởi ấm cho học sinh

b. Xem chúng em học bài

c. Chiếu sáng

Câu 4 (0,5 điểm): Những từ chỉ hoạt động trong câu: “Cô dạy em tập viết” là:

a. cô, em

b. dạy, tập viết

c. em, tập viết

Câu 5 (0,5 điểm): Câu: “Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em.” thuộc kiểu câu gì?

a. Ai là gì?

b. Ai thế nào?

c. Ai làm gì?

Câu 6 (0,5 điểm): Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Cô mỉm cười thật tươi” là:

a. mỉm cười, tươi

b. cô, cười

c. tươi

* Tự luận:

Câu 7 (0,5 điểm): Khi thấy cô giáo, học sinh làm gì? Khi đó, cô giáo thế nào?

Câu 8 (1,0 điểm): Bài thơ nói lên tình cảm giữa ai với ai?

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

B.1- Chính tả nghe – viết: (2,0 điểm) – (Thời gian 15 phút)

Cây xoài của ông em

Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Ông em trồng … bày lên bàn thờ ông”.

B.2- Viết đoạn, bài: (2,0 điểm) – (Thời gian 30 phút)

Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em.

Gợi ý:

a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b. Nói về từng người trong gia đình em?

c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?


Hướng dẫn:

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:

A.1- Đọc thành tiếng (1,5 điểm):

  • Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, … – được 1,5 điểm;
  • Đọc đúng nhưng chưa trôi chảy, rõ ràng, … – được 1,0 điểm;
  • Đọc còn sai (Không quá 5 tiếng) , … – được 0,5 điểm

A.2- Đọc thầm và làm bài tập (4,5 điểm):

– Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6. Mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: Chọn C

Câu 2: Chọn C

Câu 3: Chọn B

Câu 4: Chọn B

Câu 5: Chọn A

Câu 6: Chọn C

– Trả lời và làm bài tập

Câu 7:

  • Đáp lời “Chào cô ạ”
  • Cô mỉm cười thật tươi. – được 0,5 điểm

Câu 8: Bài thơ nói lên tình cảm giữa học sinh với cô giáo – được 1,0 điểm.

B- Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:

Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em.

Bài mẫu

Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là kỹ sư Quản lý đất đai công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẹ em 35 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Lĩnh Nam. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.

0