14/01/2018, 14:08

Đề thi Olympic tháng 4 TP. HCM lần 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2015

Đề thi Olympic tháng 4 TP. HCM lần 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2015 Đề thi Olympic môn Hóa học lớp 10 có đáp án Đề thi Olympic môn Hóa học lớp 10 TP. HCM gồm 4 câu hỏi lớn, làm trong thời gian 150 phút, ...

Đề thi Olympic tháng 4 TP. HCM lần 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2015

Đề thi Olympic môn Hóa học lớp 10 TP. HCM

gồm 4 câu hỏi lớn, làm trong thời gian 150 phút, giúp các bạn ôn tập và nâng cao môn Hóa lớp 10, từ đó làm bài thi, bài kiểm tra môn Hóa một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi lớp 10 THPT Thuận Thành số 1 tỉnh Bắc Ninh năm 2013

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Long Châu Sa, Phú Thọ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

Môn thi: HOÁ HỌC 10

Đề thi chính thức 

Đề thi có 2 trang 

KỲ THI OLYMPIC THÁNG 4 TP.HCM LẦN 1

NĂM HỌC 2014 - 2015

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày 04 tháng 4 năm 2015

Câu 1: (5 điểm)

1.1 Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.

1.2. Có 3 nguyên tố A, B và C. A tác dụng mạnh với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị thủy phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng thối. B và C tác dụng với nhau cho khí E, khí này tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất A với C có trong tự nhiên và thuộc loại cứng nhất. Hợp chất chứa 3 nguyên tố A, B, C là muối không màu, tan trong nước và bị thủy phân. Xác định A, B, C và viết các phản ứng xảy ra ở trên.

1.3. Hòa tan một mẫu kẽm trong axit HCl ở 200C thấy kết thúc sau 27 phút. Ở 400C cũng mẫu đó tan hết sau 3 phút. Hỏi ở 550C, mẫu Zn tan sau bao lâu.

Câu 2: (5 điểm)

2.1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng ion-eletron:

a. Fe3O4 + Cr2O72- + H+ + Cr3+ + .......
b. Sn2+ + BrO3- + Cl- Br- + SnCl62- + .....
c. SO32- + MnO4- + H2O .......................

2.2. Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 3870C tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.

Câu 3: (5 điểm)

3.1. Axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo oleum. Hỏi cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 là 71% pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% (d=1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%

3.2. Sắp xếp các oxit axit: HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự

  • Tăng dần tính oxi hóa; - Tăng dần tính axit

Giải thích ngắn gọn.

3.3. Tính năng lượng liên kết trung bình C-H từ các kết quả thực nghiệm sau

  • Nhiệt đốt cháy CH4 = -801,7 kJ/mol
  • Nhiệt đốt cháy hidro = -241,5 kJ/mol
  • Nhiệt đốt cháy than chì = -393,4 kJ/mol
  • Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol
  • Năng lượng liên kết H-H = 431,5 kJ/mol.

Các kết quả đều đo được ở 2980K và 1 atm.

Câu 4: (5 điểm)

4.1. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đkc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl có trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là?

4.2. Tiến hành nung x1 gam Cu với x2 gam Oxi thì thu được sản phẩm A1. Đun nóng A1 trong x3 gam dung dịch H2SO4 98%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A2 và khí A3. Khí A3 không tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)2 nhưng làm nhạt màu dung dịch brom, được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,15M tạo ra 2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A2 thì thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. cho dung dịch A2 tác dụng với dung dịch NaOH, để thu được lượng kết tủa lớn nhất phải dùng ít nhất 300 ml dung dịch NaOH 1M. tính x1, x2 và x3.

Đáp án đề thi Olympic môn Hóa học lớp 10 TP. HCM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI OLYMPIC THÁNG 4 TP.HCM LẦN 1

NĂM HỌC 2014 - 2015

Môn thi: HOÁ HỌC 10

Câu 1: (4 điểm)

1.1. Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.

1.2. Có 3 nguyên tố A, B và C. A tác dụng mạnh với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị thủy phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng thối. B và C tác dụng với nhau cho khí E, khí này tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất A với C có trong tự nhiên và thuộc loại cứng nhất. Hợp chất chứa 3 nguyên tố A, B, C là muối không màu, tan trong nước và bị thủy phân. Xác định A, B, C và viết các phản ứng xảy ra ở trên. 

1.3. Hòa tan một mẫu kẽm trong axit HCl ở 200C thấy kết thúc sau 27 phút. Ở 400C cũng mẫu đó tan hết sau 3 phút. Hỏi ở 550C, mẫu Zn tan sau bao lâu.

Câu 1.1

Xác định X+

X+ có 10 electron nên tổng proton trong 5 hạt nhân là 11

Z = 2,2. Vậy có 1 nguyên tử là H

Gọi nguyên tử thứ hai trong X+ là R, công thức X+ có thể là;

RH4+ : ZR + 4 = 11 → ZR = 7 (N) ; X+: NH4+ (nhận)

R2H3: 2ZR + 3 = 11 ZR = 4 loại : R3H2+ : 3ZR + 2 = 11 ZR = 3 loại

Xác định Y2-

Y2- có 32 eletron nên tổng số hạt proton trong 4 nguyên tử là 30.

= 7,5 2 nguyên tử trong Y2- đều thuộc cùng chu kỳ 2.

Gọi 2 nguyên tử là A, B: Z= ZA +2

Công thức Y2- có thể là

AB32- : Z+ 3ZB = 30

ZB= ZA +2 ZA= 6 (C); ZB = 8 (O)

A2B22- : 2ZA+ 2ZB = 30

Z= ZA + 2 ZA= 6,5; ZB = 8,5 loại

A3B2- : 3ZA + ZB = 30

Z= ZA + 2 Z= 7; ZB = 9 loại

Hợp chất A có công thức (NH4)2CO3

Câu 1.2

AnBm là muối khi thủy phân cho H2S; hợp chất AxCy là Al2O3

Vậy A là Al; B là S; C là O; Hợp chất A,B,C là Al2(SO4)3

2Al + 3 S Al2S3 ; Al2S3 + 6H2O 2 Al(OH)3 + 3 H2S

4Al + 3O2 2Al2O3 ; S + O2 SO2

Al3+ + 2H2O Al(OH)2+ + H3O+

0