14/01/2018, 18:13

Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Lâm Quang Thự, Hòa Vang năm học 2014 - 2015

Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Lâm Quang Thự, Hòa Vang năm học 2014 - 2015 Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường có đáp án Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường là đề thi giáo viên ...

Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Lâm Quang Thự, Hòa Vang năm học 2014 - 2015

 Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường

là đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm. Đề thi có đáp án giúp các thầy cô ôn lại kiến thức, chuẩn bị tốt cho cuộc thi giáo viên giỏi các cấp.

Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Phan Bội Châu, Đồng Nai năm 2016 - 2017

Đề thi giáo viên dạy giỏi tiểu học cấp tỉnh sở GD&ĐT Hà Tĩnh năm 2015 - 2016

 Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra năng lực Giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HÒA VANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÂM QUANG THỰ

KÌ THI

GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG

Năm học: 2014 -2015

PHẦN LÝ THUYẾT: 40 CÂU

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Công văn số 1386/GD-ĐT ngày 7/11/1998 về việc Hướng dẫn việc rèn luyện kỹ năng và thói quen "Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" cho học sinh Tiểu học quy định tiêu chuẩn lớp được công nhận đạt chuẩn về VSCĐ bao gồm

a. Có 40% số học sinh trở lên được công nhận đạt chuẩn về VSCĐ trong thời điểm kiểm tra; Số học sinh xếp loại C về VSCĐ không quá 5% tổng số học sinh trong tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra.
b. Có 50% số học sinh trở lên được công nhận đạt chuẩn về VSCĐ trong thời điểm kiểm tra; Số học sinh xếp loại C về VSCĐ không quá 5% tổng số học sinh trong tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra.
c. Có 60% số học sinh trở lên được công nhận đạt chuẩn về VSCĐ trong thời điểm kiểm tra; Số học sinh xếp loại C về VSCĐ không quá 5% tổng số học sinh trong tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra.
d. Có 60% số lớp trở lên được công nhận đạt chuẩn về VSCĐ trong thời điểm kiểm tra; Số học sinh xếp loại C về VSCĐ không quá 5% tổng số học sinh trong tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra.

Câu 2: Công văn số 1386/GD-ĐT ngày 7/11/1998 về việc Hướng dẫn việc rèn luyện kỹ năng và thói quen "Giữ vở sạch- Viết chữ đẹp" cho học sinh Tiểu học quy định tiêu chuẩn học sinh được công nhận đạt chuẩn về VSCĐ bao gồm:

a. Giữ gìn được đầy đủ toàn bộ sách, vở, bài kiểm tra từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra; Được xếp loại A về VSCĐ từ 3 lần trở lên trong đó tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra phải xếp loại A.
b. Giữ gìn được đầy đủ toàn bộ sách, vở, bài kiểm tra từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra; Được xếp loại A về VSCĐ từ 2 lần trở lên trong đó tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra phải xếp loại A.
c. Giữ gìn được đầy đủ toàn bộ sách, vở, bài kiểm tra từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra; Được xếp loại A về VSCĐ từ 1 lần trở lên trong đó tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra phải xếp loại A.
d. Giữ gìn được đầy đủ toàn bộ sách, vở, bài kiểm tra từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra; Được xếp loại A về VSCĐ ở tháng cuối cùng của thời điểm kiểm tra.

Câu 3: Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTH ĐĐT, quy định:

a. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 12 tuổi.
b. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 13 tuổi.
c. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 14 tuổi.
d. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 15 tuổi.

Câu 4: Tại Điều 4 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định:

a. Lĩnh vực của chuẩn là tập hợp các yêu cầu có nội dung liên quan trong cùng một phạm vi thể hiện một mặt chủ yếu của năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
b. Yêu cầu của chuẩn là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc lĩnh vực của Chuẩn. Mỗi yêu cầu có 5 tiêu chí.
c. Tiêu chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 5: Hiện nay ở môn Toán lớp 1, học sinh được giới thiệu các hình hình học nào?

a. Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác
b. Hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn
c Hình vuông, hình tam giác, hình tròn
d. Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.

Câu 6: Nhiệm vụ của phân môn Chính tả là:

a. Cung cấp cho học sinh một số quy tắc về chính tả để các em viết đúng chính tả, trên cở sở đó giáo dục tình cảm, thể chất, thẩm mỹ cho học sinh.
b. Cung cấp cho học sinh một số quy tắc chính tả, rèn luyện những kĩ năng và thói quen viết đúng chính tả. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kỷ luật, thẩm mỹ.
c. Giúp học sinh nắm được các quy tắc viết chính tả, viết đúng tốc độ.
d. Giúp học sinh thực hiện tốt 4 loại hình chính tả: tập chép, nghe đọc, so sánh, trí nhớ nhằm chính xác hoá ngôn ngữ cho học sinh.

Câu 7: Khi dạy học phân môn Tập làm văn, quan sát theo trình tự tâm lý khi miêu tả là:

a. Quan sát theo thứ tự các bộ phận.
b. Quan sát theo diễn biến thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
c. Thấy nét gì nổi bật thu hút bản thân, gây cảm xúc mạnh cho bản thân thì quan sát trước, các bộ phận khác quan sát sau.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 8: Hiện nay ở môn Toán lớp 3 học sinh được học:

a. Hình tròn và công thức tính chu vi hình tròn
b. Nhận biết hình tròn và cách vẽ hình tròn bằng com-pa
c. Giới thiệu com-pa, giới thiệu tâm và bán kính, đường kính của hình tròn
d. Giới thiệu com-pa, giới thiệu tâm và bán kính, đường kính của hình tròn và vẽ hình tròn bằng com-pa.

Câu 9: Khi tổ chức cho học sinh học cá nhân, giáo viên cần dự kiến những câu hỏi phụ và những hoạt động phụ có tính chất gợi ý nhằm mục đích:

a. Phát huy tối đa năng lực của học sinh khá - giỏi
b. Sử dụng đều cho tất cả các đối tượng học sinh
c. Giúp học sinh yếu hoàn thành công việc
d. Cả 2 câu a, c đều đúng.

Câu 10: Để thực hiện tốt phương pháp đàm thoại, giáo viên cần chú ý khâu quan trọng nhất đó là:

a. Hiểu và gần gũi với học sinh.
b. Thiết kế hệ thống câu hỏi.
c. Gây hứng thú học tập.
d. Tạo điều kiện để học sinh giao tiếp.

Câu 11: Yếu tố quyết định sự thành công khi sử dụng phương pháp trò chơi trong tiết dạy là:

a. Giáo viên phải giải thích rõ mục đích của trò chơi.
b. Học sinh phải nắm được quy tắc chơi và phải tôn trọng luật chơi, trò chơi phải dễ tổ chức và thực hiện.
c. Sau khi chơi, GV cần tổng kết lại cho HS thấy được các em đã học được những gì qua trò chơi.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 12: Công văn số 1386/GD-ĐT ngày 7/11/1998 về việc Hướng dẫn việc rèn luyện kỹ năng và thói quen "Giữ vở sạch- Viết chữ đẹp" cho học sinh Tiểu học quy định việc xét công nhận cá nhân học sinh đạt chuẩn về VSCĐ do:

a. Giáo viên phụ trách lớp xét và được Hiệu trưởng duyệt công nhận "Học sinh đạt chuẩn về VSCĐ".
b. Giáo viên phụ trách lớp xét và được tổ trưởng chuyên môn khối lớp duyệt công nhận "Học sinh đạt chuẩn về VSCĐ".
c. Giáo viên phụ trách lớp xét và được tổ chỉ đạo chuyên môn của Phòng GD&ĐT duyệt công nhận "Học sinh đạt chuẩn về VSCĐ".
d. Câu a, b, c đều sai.

Câu 13: Nhiệm vụ của giáo viên trong việc rèn luyện cho học sinh nề nếp "Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" bao gồm:

a. Tiến hành kiểm tra phân loại chữ viết của học sinh để có kế hoạch, biện pháp rèn luyện học sinh.
b. Chăm lo thường xuyên đến sách vở, chữ viết; uốn nắn tư thế ngồi cho học sinh qua các giờ học.
c. Khi chấm bài phải chấm bằng mực đỏ, lời phê viết theo dòng kẻ, đúng vị trí phê. Chữ viết cần nắn nót, mẫu mực. Nội dung nhận xét phải xác đáng và nhằm khuyến khích, động viên học sinh.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 14: Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của mỗi bài học trong các môn học theo các mức độ:

a.Liên hệ, bộ phận.
b. Liên hệ, toàn phần.
c. Liên hệ, bộ phận, toàn phần.
d. Câu a và b đều đúng

Câu 15: Theo tài liệu "Giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở Tiểu học" của Bộ giáo dục và Đào tạo, nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong trường phổ thông bao gồm:

a. 22 kĩ năng sống cơ bản
b 21 kĩ năng sống cơ bản
c. 20 kĩ năng sống cơ bản
d. 19 kĩ năng sống cơ bản

Câu 16: Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, đảm bảo các nguyên tắc:

a. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình; Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện; Đảm bảo tính phân hóa tới từng đối tượng, từng mặt hoạt động của học sinh; Động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá.
b. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bàn giao chất lượng học tập của học sinh lớp dưới lên lớp trên.
c. Giảm yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 17: Tại điều 26, Điều lệ trường Tiểu học 2007 quy định hoạt động ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động:

a. Hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; Hoạt động bảo vệ môi trường; lao động công ích và các hoạt động từ thiện.
b. Hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; hoạt động bảo vệ môi trường; lao động công ích và các hoạt động xã hội khác.
c. Hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; hoạt động bảo vệ môi trường; lao động công ích và các hoạt động xã hội khác; hoạt động giáo dục trên lớp đ­ược tiến hành thông qua việc dạy học.
d. Cả 3 ý trên chưa đủ.

Câu 18: Mục đích của việc dạy học bài mới ở môn Toán là:

a. Giúp học sinh tự phát hiện và tự giải quyết vấn đề của bài học.
b. Tạo điều kiện cho học sinh củng cố và tập vận dụng kiến thức mới học ngay sau khi học bài mới để học sinh bước đầu tự chiếm lĩnh kiến thức mới.
c. Giúp học sinh nhận ra các kiến thức đã học trong một số kiến thức mới trong nội dung các bài tập đa dạng và phong phú.
d. Giúp học sinh tự phát hiện và tự giải quyết vấn đề của bài học. Tạo điều kiện cho học sinh củng cố và tập vận dụng kiến thức mới học ngay sau khi học bài mới để học sinh bước đầu tự chiếm lĩnh kiến thức mới.

Câu 19: Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTH ĐĐT, quy định:

a. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 1 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 11 tuổi.
b. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 1 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 12 tuổi.
c. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 1 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 13 tuổi.
d. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 1 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 14 tuổi.

Câu 20: Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTH ĐĐT, quy định:

a. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 2 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 10 tuổi.
b. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 2 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 11 tuổi.
c. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 2 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 12 tuổi.
d. Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 2 phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 13 tuổi.

Tải trọn bộ đề thi và đáp án Tại đây.

0