14/01/2018, 15:19

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016 (Lần 2)

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016 (Lần 2) Đề thi KSCL môn Hóa lớp 10 có đáp án chi tiết Đề thi KSCL môn Hóa lớp 10 có đáp án chi tiết Đề thi ...

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016 (Lần 2)

Đề thi KSCL môn Hóa lớp 10 có đáp án chi tiết

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc năm 2016 gồm 5 câu hỏi tự luận có đáp án chi tiết đi kèm, là tài liệu ôn tập môn Hóa hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10, giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối kì sắp tới.

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam năm học 2014 - 2015

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm 2015

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 10 năm học 2014-2015 trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

(Đề thi gồm có 02 trang)

ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2015 - 2016

Môn: Hóa Học 10

Thời gian: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. (1,0 điểm): Có 3 dung dịch không màu mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch trên?

Câu 2. (2,5 điểm): Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vũ trụ và cũng là kim loại được sử dụng nhiều nhất trong đời sống và sản xuất. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sắt nằm ở ô số 26.

1. Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố sắt, các ion Fe2+, Fe3+ và xác định vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn?

2. Trong tự nhiên, sắt có 4 đồng vị bền là 54Fe, 56Fe , 57Fe và 58Fe với phần trăm số nguyên tử tương ứng là: 5,8%; 91,7%; 2,2%; 0,3%.

a. Tính số nơtron trong từng đồng vị?

b. Tính nguyên tử khối trung bình của sắt?

Câu 3. (3,0 điểm): Mưa axit là hiện tượng mà giá trị pH trong nước mưa dưới 5,6 (kiến thức về pH sẽ được học ở chương I, hóa học 11). Đây là hiện tượng rất nguy hại đến môi trường, đến sức khỏe con người, đến hệ thống cơ sở hạ tầng và đến việc bảo tồn các di tích lịch sử... Nguyên nhân gây mưa axit chủ yếu do các khí SO2 và NO2 (được sinh ra do cháy rừng, núi lửa phun trào, nhưng phần lớn được sinh ra trong quá trình xả thải của các nhà máy...). Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thành axit H2SO4 và HNO3. Khi trời mưa, các hạt axit này sẽ lẫn vào nước mưa và tạo mưa axit. Quá trình hình thành H2SO4 và HNO3 trong mưa axit có thể được biểu diễn bằng các phản ứng sau:

* Quá trình hình thành H2SO4.

1. S + O2 →to SO2

2. 2SO2 + O→to 2SO3.

3. SO3 + H2O → H2SO4

* Quá trình hình thành HNO3.

4. N2 + O2 →t2NO

5. 2NO + O2 → 2NO2

6. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

1. Trong các phản ứng trên: Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa, chất khử trong từng phản ứng?

2. Các công trình làm bằng kim loại như săt, đồng... sẽ bị bào mòn nhanh chóng bởi mưa axit. Hãy cân bằng một số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong quá trình trên bằng phương pháp thăng bằng electron?

a. Fe + HNO→ Fe(NO3)3 + NO + H2O.

b. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

c. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.

Câu 4. (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 100 gam đá vôi (CaCO3) vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa m gam muối và V lít khí CO2 (ở 25oC và 1 atm). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính các giá trị của m và V?

Câu 5. (2,5 điểm): Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của X với hiđro (hợp chất Y) thì X chiếm 97,26% về khối lượng.

1. Xác định nguyên tố X?

2. Dự đoán loại liên kết trong các phân tử: X2, HX, NaX?

3. Viết công thức phân tử oxit cao nhất của X và hiđroxit tương ứng?

4. R là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 4,8 gam R tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch Y 14,6% (chỉ xảy ra phản ứng của kim loại với axit), sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và dung dịch Z.

a. Xác định kim loại R?

b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Z?

Đáp án đề thi KSCL môn Hóa lớp 10

Câu 1:

Trích ở mỗi dung dịch một ít hóa chất làm mẫu thử.

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

  • Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là: Dung dịch HCl
  • Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là: Dung dịch NaOH
  • Mẫu nào không làm quỳ tím đổi màu là: Dung dịch NaCl

Câu 2:

1. * Cấu hình electron:

  • 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
  • Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6
  • Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5

* Vị trí: Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB

2. a.

Đồng vị 54Fe    56Fe 57Fe 58Fe
Số nơtron 28 30 31 32

b.

Đề thi KSCL môn Hóa lớp 10 có đáp án chi tiết 

Câu 3:

1.

1. S + O2 → SO2

Là phản ứng oxi hóa – khử: S là chất khử; O2 là chất oxi hóa

2. 2SO2 + O2 → 2SO3.

Là phản ứng oxi hóa – khử: S là chất khử; O2 là chất oxi hóa

3. SO3 + H2O → H2SO4

Không phải phản ứng oxi hóa – khử

4. N2 + O2 → 2NO

Là phản ứng oxi hóa – khử: N2 là chất khử; O2 là chất oxi hóa

5. 2NO + O2 → 2NO2

Là phản ứng oxi hóa – khử: NO là chất khử; O2 là chất oxi hóa

6. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

Là phản ứng oxi hóa – khử: NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

2.

a. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

b. 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O.

c. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Câu 4:

Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

Theo phương trính: nCa(NO3)2 = nCO2 = nCaCO3 = 1 mol

mCa(NO3)2 = 164.1 = 164 gam

VCO2 = 24,436 lít

(Còn tiếp)

0