Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai năm 2014 - 2015 Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 8 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 là đề thi học kì II môn Vật lý ...
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8
là đề thi học kì II môn Vật lý lớp 8 có đáp án dành cho các bạn học sinh và thầy cô tham khảo, làm tài liệu nghiên cứu, học tập môn vật lý lớp 8 được chắc chắn nhất, làm cơ sở học lên chương trình Vật lý lớp 9.
Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học - Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 phòng GD&ĐT Bình Giang năm 2014 - 2015
Bài test:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đề thi học kì 2
Môn: Vật lý - Lớp: 8
Năm: 2014 - 2015
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Đọc đề bài và chọn đáp án đúng
Câu 1/ Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích:
A. bằng 100 cm3 B. nhỏ hơn 100 cm3
C. lớn hơn 100 cm3 D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2/ Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại?
A. Để khi hòa đỡ vướng vào đá
B. Làm như vậy để nước chanh ngọt hơn
C. Nếu cho đá vào trước nhiệt độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khếch tán , đường sẽ lâu tan hơn.
D. Do một nguyên nhân khác
Câu 3: Cách nào sau đây làm giảm nhiệt năng của vật?
A. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật.
B. Đốt nóng vật.
C. Cọ xát vật với một vật khác.
D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật.
Câu 4/ Vỡ sao bỏt đĩa thường được làm bằng sành sứ? Lựa chọn giải thích đúng nhất trong các giải thích đưa ra dưới đây.
A. Sành sứ dễ làm và có giá thành rẻ
B. Vỡ sành sứ dễ trang trớ, tạo hỡnh và dễ rửa sau khi sử dụng
C. Bát đĩa làm bằng sành sứ giúp ta ăn ngon lành
D. Vỡ sành sứ dẫn nhiệt kém, làm thức ăn nóng lâu đồng thời làm tay ta khi chạm vào đó đỡ bị nóng
Câu 5/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung vào chỗ trống ... trong các câu sau để được câu đúng.
nhiệt lượng; thực hiện công; đối lưu; truyền nhiệt; chuyển động càng nhanh; chuyển động cành chậm; bức xạ nhiệt;
a) Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng hai cách: (1) ............ hoặc (2) ............
b) Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là (3) .........
c) Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật (4) ....
Câu 6/ Nối mỗi ý (1, 2, 3, 4) ở cột A với các ý (a, b, c, d) ở cột B để thành một khẳng định đúng.
Cột A | Cột B | Trả lời |
1) Nhiệt năng của một vật là | a) sự truyền nhiệt độ bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí | 1 → ..... |
2) Nhiệt năng là | b) tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. | 2 → ..... |
3) Đối lưu là | c) Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt | 3 → ..... |
4) Bức xạ nhiệt là | d) Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. | 4 → ..... |
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7/ (2 điểm) Em hãy giải thích tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn mặc một áo dày?
Câu 8/ (1 điểm) Giải thích tại sao về mùa hè ta không nên mặc quần áo sẫm màu?
Câu 9/ (1 điểm) Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đó có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt ?
Câu 10/ (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng được đun nóng đến nhiệt độ 120oC vào 0,5kg nước ở 30oC. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 40oC. Cho rằng quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là: 380 J/kg.K, 4200 J/kg.K
a) Hỏi nhiệt độ của quả cầu và nước khi cân bằng là bao nhiêu?
b) Tính nhiệt lượng của nước thu vào?
c) Tính khối lượng của quả cầu?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8
A. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Chọn đúng mỗi ý (0,25 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | A | D |
Câu 5/ (1 điểm). Mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng (0,25 điểm)
(1) thực hiện công
(2) truyền nhiệt
(3) nhiệt lượng
(4) chuyển động càng nhanh
Câu 6/ (1 điểm). Nối mỗi ý đúng (0,25 điểm).
1 → b; 2 → c; 3 → a; 4 → d
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7/ (2 điểm)
Về mùa đông nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể ta mặc nhiều áo mỏng nhằm tạo ra nhều lớp không khí giữa các lớp áo để cơ thể không bị mất nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Nếu ta mặc một áo dày thì cơ thể vẫn bị mất nhiệt nên vẫn thấy lạnh
Câu 8/ (1 điểm)
Vỡ mặc áo màu sẫm sẽ hấp thụ bức xạ nhiệt nhiều hơn từ Mặt Trời nên ta thấy nóng hơn.
Câu 9/ (1 điểm)
Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đó có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công
Câu 10/ (3 điểm)
a) Nhiệt độ của quả cầu và nước khi cân bằng là 40oC. (1 điểm)
b) Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2= m2. c2.t2= 0,5.4200.(40-30) = 21000J. (1 điểm)
c) Nhiệt lượng đồng tỏa ra:
Q1= m1. c1.t1= m1. 380.(120-40)= m1.30400 (0,5 điểm)
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào nên:
Q1 = Q2
m1.30400 = 21000
=> m1= 21000/30400 = 0,69 kg
Vậy khối lượng của đồng là 0,69 kg (0,5 điểm)