14/01/2018, 13:33

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Nguyễn Tất Thành, Phú Thọ

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Nguyễn Tất Thành, Phú Thọ Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 là đề thi học kì II môn Vật lý lớp 6 có đáp án, giúp các bạn tự kiểm tra hệ thống kiến thức Vật ...

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Nguyễn Tất Thành, Phú Thọ

là đề thi học kì II môn Vật lý lớp 6 có đáp án, giúp các bạn tự kiểm tra hệ thống kiến thức Vật lý lớp 6 bản thân, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6, ôn tập Vật lý lớp 6.

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SÔNG THAO
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
---------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)

(Đề gồm 02 trang)

Phần I. Trắc nghiệm(4 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Sự nóng chảy là sự chuyển từ:

A. Thể lỏng sang thể hơi              B. Thể rắn sang thể hơi
C. Thể rắn sang thể lỏng              D. Thể lỏng sang thể rắn

Câu 2. Băng phiến nóng chảy ở:

A. 60oC                B. 80oC              C. 100oC                D. 120oC

Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là:

A. Sự đông đặc      B. Sự sôi             C. Sự bay hơi          D. Sự ngưng tụ

Câu 4. Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut là:

A. 0oC và 100oC     B. 37oC và 100oC           C. -100oC và 100oC             D. 32oC và 212oC

Câu 5. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:

A. 20oC                  B. 35oC             C. 42oC             D. 100oC

Câu 6. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1000cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây, cách sắp xếp đúng là:

Rượu  Thủy ngân  Dầu hỏa
58 cm3 9 cm3 35 cm3

A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu
B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân
D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa

Câu 7. Trong các kết luận sau về sự sôi, kết luận không đúng là:

A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì.
B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.

0