Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Đăk Song, Đăk Nông năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Đăk Song, Đăk Nông năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh lớp 10 có đáp án Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học . Đề thi gồm có 30 câu hỏi ...
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Đăk Song, Đăk Nông năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học
. Đề thi gồm có 30 câu hỏi trắc nghiệm chiếm 75% số điểm và 1 câu hỏi tự luận chiếm 25% số điểm, thời gian để các em học sinh hoàn thiện bài thi là 45 phút. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai năm học 2016 - 2017
SỞ GD & ĐT TỈNH ĐĂK NÔNG TRƯỜNG THPT ĐAK SONG |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: SINH HỌC - KHỐI: 10 ( Đề gồm 31 câu - Thời gian làm bài: 45 phút) |
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (30 câu – 7,5 điểm)
Câu 1: Quá trình ôxi hoá tiếp tục axit piruvic xảy ra ở
A. Trong bộ máy Gôngi B. Trong các ribôxôm
C. Trong chất nền của ti thể D. Màng ngoài của ti thể
Câu 2: Thời gian thế hệ là
A. thời gian để số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật giảm đi một nữa.
B. thời gian từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia.
C. thời gian để một quần thể vi sinh vật tăng số lượng tế bào.
D. thời gian để một tế bào vi sinh vật tăng kích thước.
Câu 3: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 60 phút B. 40 phút C. 20 phút D. 2 giờ
Câu 4: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?
A. Glucôzơ -> Nước + năng lượng
B. Glucôzơ -> axit piruvic + năng lượng
C. Glucôzơ -> CO2 + năng lượng
D. Glucôzơ -> CO2 + nước
Câu 5: Đa số vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách
A. Phân đôi B. Tiếp hợp C. Nảy chồi D. Hữu tính
Câu 6: Nhiệt độ tối ưu là nhiệt độ mà ở đó
A. vi sinh vật sinh trưởng yếu nhất. B. vi sinh vật chết nhiều nhất.
C. vi sinh vật không sinh sản. D. vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất.
Câu 7: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam là
A. hóa tự dưỡng. B. quang tự dưỡng.
C. hóa dị dưỡng. D. quang dị dưỡng.
Câu 8: Giảm phân có vai trò
A. tạo các tế bào con giống hệt tế bào bố mẹ.
B. tạo một tế bào có số lượng NST gấp đôi số lượng NST của tế bào bố mẹ.
C. tạo 4 tế bào có cùng số lượng NST như tế bào bố mẹ.
D. tạo các tế bào đơn bội chứa số NST bằng một nửa so với tế bào bố mẹ.
Câu 9: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng B. Giao tử
C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào xôma
Câu 10: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào
A. Kỳ giữa B. Kỳ sau C. Kỳ cuối D. Kỳ đầu
Câu 11: Nuôi cấy không liên tục có đặc điểm gì?
A. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ các chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa.
B. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải.
C. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải.
D. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa.
Câu 12: Nếu tế bào sinh dưỡng của một động vật lưỡng bội chứa 20 NST, thì tinh trùng của động vật này chứa bao nhiêu NST?
A. 20 B. 10 C. 15 D. 5
Câu 13: Trong kỳ đầu của nguyên nhân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Co xoắn tối đa. B. Bắt đầu dãn xoắn.
C. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép. D. Bắt đầu co xoắn lại.
Câu 14: ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là
A. tế bào hồng cầu. B. tế bào thần kinh trưởng thành.
C. tế bào cơ tim. D. tế bào bạch cầu.
Câu 15: Sinh vật không có khả năng quang hợp là
A. rong biển B. cây thông C. nấm D. tảo
Câu 16: NST xếp thành hàng trên một mặt phẳng để chuẩn bị cho sự phân li về 2 cực của tế bào ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 17: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
A. Pha G1 và pha G2 B. Pha S C. Pha G1 D. Pha G2
Câu 18: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, S, G2, nguyên phân. B. G2, G1, S, nguyên phân.
C. G1, G2, S, nguyên phân. D. S, G1, G2, nguyên phân.
Câu 19: Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là
A. Vi sinh vật sinh trưởng yếu.
B. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh.
C. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng.
D. Vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy.
Câu 20: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
A. NADH B. ADP C. ATP D. FADH2
Câu 21: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là
A. Hoá tổng hợp B. Quang phân li C. Hoá phân li D. Quang tổng hợp
Câu 22: Đường cong sinh trưởng của E.coli được thể hiện bằng các pha
A. Tiềm phát - lũy thừa – cân bằng – suy vong.
B. Tiềm phát – suy vong – lũy thừa – cân bằng.
C. suy vong – tiềm phát – lũy thừa – cân bằng.
D. Suy vong – tiềm phát – cân bằng – lũy thừa.
Câu 23: Hoạt động sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp là
A. Tổng hợp nhiều phân tử ATP
B. Giải phóng ôxi
C. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbonhidrat
D. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước
Câu 24: Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Prôtêin B. Pôlisaccarit C. Mônôsaccarit D. Phênol
Câu 25: Kết quả của quá trình nguyên phân là gì?
A. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là 3n.
B. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là n.
C. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là 4n.
D. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là 2n.
Câu 26: Hình thức dinh dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và nguồn năng lượng ánh sáng được gọi là
A. Quang tự dưỡng B. Hoá tự dưỡng
C. Quang dị dưỡng D. Hoá dị dưỡng
Câu 27: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A. Ở màng trong của lục lạp
B. Trong chất nền lục lạp
C. Ở màng ngoài của lục lạp
D. Trong các túi dẹp (tilacôit) của các hạt grana
Câu 28: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Các chất phênol. B. Chất kháng sinh.
C. Phoocmalđêhit. D. Rượu.
Câu 29: Ở những tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?
A. Không bào B. Bộ máy Gôngi
C. Ti thể D. Ribôxôm
Câu 30: Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 100C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm ưa lạnh. B. Nhóm ưa ấm.
C. Nhóm ưa siêu nhiệt. D. Nhóm ưa nhiệt.
PHẦN B. TỰ LUẬN (1 câu – 2,5 điểm)
Loài ruồi giấm có 2n = 8, xét 10 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đều thực hiện giảm phân tạo trứng. Xác định:
a. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân?
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân?
c. Số trứng được tạo thành?
d. Số nhiễm sắc thể trong các trứng tạo thành?
e. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 20% thì số hợp tử tạo thành là bao nhiêu?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10
1. C 2. B 3. C 4. B 5. A 6. D 7. B 8. A 9. C 10. A |
11. D 12. B 13. D 14. B 15. C 16. C 17. B 18. A 19. D 20. C |
21. D 22. A 23. C 24. D 25. D 26. A 27. D 28. B 29. C 30. A |