Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án Thư viện đề thi lớp 1 xin giới thiệu Đề thi ...
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án
Thư viện đề thi lớp 1 xin giới thiệu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 1 môn Tiếng Việt. Mời các em cùng tham khảo.
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22
PHÒNG GD & ĐT …….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Thời gian 40 phút |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (kiểm tra từng cá nhân): 7 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm
Đọc bài văn sau:
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca.
Theo Phượng Vũ
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi
1. Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè? (0,5 điểm)
a) Trên đồng cỏ
b) Trên sườn đồi
c) Trên mặt đất
2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca? (0,5 điểm)
a) Bước chân nhảy nhót
b) Tiếng hót tuyệt vời
c) Tài bay cao vút
3. Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ trống (1 điểm)
- Tiếng hót lúc trầm,.........................,........................ vang mãi đi xa.
4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu? (1 điểm)
.........................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết
1. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở...
Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả 1 tiếng có nguyên âm đôi rồi đưa vào mô hình phân tích tiếng.
Bài 2 (1 điểm)
a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
Buổi ....iều, thủy ....iều
b) Điền vào chỗ chấm s hay x?
Con ...âu, .....âu kim.
Bài 3 (1 điểm) Viết một câu về mẹ của em.
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (kiểm tra từng cá nhân): 7 điểm
- Đọc to, rõ ràng (1 điểm):
+ 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng
+ 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ
- Đọc đúng (2 điểm):
+ 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi;
+ 1 điểm nếu có 3-4 lỗi;
+ 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi
- Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút (2 điểm):
+ 2 điểm nếu đạt tốc độ này.
+ 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút.
+ 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút.
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu (1 điểm):
+ 1 điểm nếu có 0-2 lỗi
+ 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi
- Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi (Hỏi về người thì trả lời về người, hỏi về hoạt động thì trả lời hoạt động ...);
0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi
- Nói thành câu câu trả lời: 0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu
2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm
1. b) Trên sườn đồi
2. b) Tiếng hót tuyệt vời
3 Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ trống (1 điểm)
- Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa.
4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu? (1điểm)
- Chim sơn ca có nét đáng yêu: tiếng hót tuyệt vời...
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT
1 Chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1 điểm)
+ 1 điểm nếu viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ;
+ 0 điểm nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu (3 điểm)
+ 3 điểm nếu có 0-4 lỗi;
+ 1.5 điểm nếu có 5 lỗi;
+ 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (2 điểm):
+ 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng;
+ 1 điểm nếu bỏ sót 1-2 tiếng;
+ 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng
- Trình bày (1 điểm):
+ 1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng;
+ 0 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả 1 tiếng có nguyên âm đôi rồi đưa vào mô hình phân tích tiếng .
- nguyên (hương, mùa, đưa, suối)
Bài 2 (1 điểm)
a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
Buổi chiều, thủy triều
b) Điền vào chỗ chấm s hay x?
Con sâu, xâu kim.
Bài 3 (1 điểm) Viết một câu về mẹ của em.