Đề thi học kì 2 môn ngữ văn lớp 6 phòng GD&ĐT Triệu Phong năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn ngữ văn lớp 6 phòng GD&ĐT Triệu Phong năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn lớp 6 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 là tài liệu luyện thi học kỳ 2 lớp 6 rất ...
Đề thi học kì 2 môn ngữ văn lớp 6 phòng GD&ĐT Triệu Phong năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
là tài liệu luyện thi học kỳ 2 lớp 6 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Văn giúp các bạn học sinh lớp 6 ôn tập lại kiến thức, nhằm học tập môn văn tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi học kì 2. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG |
ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề) |
Câu 1. (2.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
... "Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân"...
a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
b. Xác định và phân tích tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn trên.
Câu 2 (1.0 điểm)
Trong các câu sau đây, câu nào là câu trần thuật đơn có từ "là"? Vì sao?
a. Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm.
(Trích: "Dế mèn phiêu lưu kí", Tô Hoài)
b. Quê hương là chùm khế ngọt.
(Trích: "Quê hương", Đỗ Trung Quân)
Câu 3 (2.0 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
Câu 4 ( 5.0 điểm)
Hãy tả một người thân mà em yêu quý.
(Đề thi gồm 01 trang, 04 câu. Giám thị không giải thích gì thêm)
....................HẾT..................
Đáp án kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
CÂU | YÊU CẦU | ĐIỂM | |
1 | Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân... | 0,5 | |
a | Đoạn văn được trích trong Cây tre Việt Nam của Thép Mới. | 0,5 | |
b | - Biện pháp nghệ thuật:
|
0,5 1,0 |
|
2 | a. Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm. | 0,5 | |
b. Quê hương là chùm khế ngọt. | 0,5 | ||
* Giống nhau:
|
0,5 0,5 1,0 |
||
3 | Ẩn dụ | Hoán dụ | |
Dựa vào nét tương đồng về:
|
Dựa vào quan hệ gần gũi:
|